Các từ : "vắt vẻo", "tre trẻ", "khéo léo", "sóng sánh" đều thuộc nhóm từ ................ .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Từ ghép: mềm mịn, mềm mỏng, chạy nhảy, trong trắng, ẩm ướt, làng mạc, tranh ảnh, ánh sáng, sáng dạ, sáng rực, tối dạ, tối om.
- Từ láy: mỏng manh, khéo léo, khôn khéo, đều đặn, xám xỉn, nhảy nhót, nóng nực, dày dặn, nhanh nhảu, xôn xao, sáng suốt, sáng sủa, tối tăm, um tùm.
TB:lành lạnh,giông giống
BP:lênh đênh,khéo léo,san sát,lảnh lót,khan khát,bần bật,dễ dàng,bàng bạc
Nếu dùng từ “khéo” bằng từ “khéo léo” thì độ khéo của người dự thi sẽ giảm xuống. Vì từ “khéo léo” là từ láy miêu tả rất rõ nét sự khéo léo, có nghĩa tăng hơn so với từ “khéo” nên không thể thay thế bằng từ “khéo” được.
Thay từ "khéo" cho từ "khéo léo" sẽ giảm độ "khéo" xuống vì từ "khéo léo" bộc tả rõ ràng hơn sự cẩn thận, tỉ mỉ của đội dự thi.
-Từ đơn: cao, của, chuông, chùa
-Từ ghép: trong vắt, mặt trăng, rặng tre
-Từ láy: thăm thẳm, vằng vặc, du du,
-Từ láy : thăm thẳm, vằng vặc,du du
-Từ ghép : trong vắt, nặt trăng, rặng tre
- tỪ ĐƠN : CAO,CỦA,CHUÔNG , CHÙA
từ láy
Nhóm từ láy.