Thể tích khí H2 thu được khi cho 5,4g Al vào dung dịch chứa 29,2g HCl là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\begin{array} {l} n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4(mol)\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ \dfrac{n_{Al}}{2}<\dfrac{n_{H_2SO_4}}{3}\to H_2SO_4\text{ dư}\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3(mol)\\ V_{H_2(đktc)}=0,3.22,4=6,72(l) \end{array}\)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,6mol\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,6\cdot36,5=21,9\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
c)
+) Cách 1:
Theo PTHH: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2mol\) \(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\)
+) Cách 2:
Ta có: \(m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{AlCl_3}=m_{Al}+m_{HCl}-m_{H_2}=26,7\left(g\right)\)
nFe= 7,84/ 56=0,14(mol)
nHCl=10,95/36,5=0,3(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
VÌ: 0,14/1 < 0,3/2
=> HCl dư, Fe hết, tính theo nFe.
=> nH2=nFe=0,14(mol)
=>V(H2,đktc)=0,14.22,4=3,136(l)
=> CHỌN B
a/ PTHH:2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
nAl = 5,4 / 27 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,3 mol
=> mH2 = 0,3 x 2 = 0,6 gam
=> VH2(đktc) = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít
b/ => nAlCl3 = 0,3 mol
=> mAlCl3 = 0,2 x 133,5 = 26,7 gam
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
- Nếu là tính \(V_{dd_{H_2SO_4}}\) thì:
Ta có: \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{V_{dd_{H_2SO_4}}}=2M\)
=> \(V_{dd_{H_2SO_4}}=0,15\left(lít\right)\)
- Nếu tính \(V_{\left(đkxđ\right)}\) thì:
VÌ H2SO4 là chất lỏng nên thể tích bằng số mol của chính nó.
=> \(V_{H_2SO_4}=0,3\left(lít\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
a,\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,2 0,3 0,1 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
c, \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
Phương trình hóa học phản ứng
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2 (1)
Lại có \(n_{Al}=\frac{m}{M}=\frac{5,4}{27}=0,2\)(mol) (2)
\(n_{HCl}=\frac{m}{M}=\frac{29,2}{36,5}-0,8\left(mol\right)\)
Nhận thấy \(\frac{0,2}{2}< \frac{0,8}{6}\Rightarrow HCl\text{ dư }\)
=> Tính thể tích khí H2 qua số mol của Al
Từ (1) (2) => \(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=n.22,4=6,72\left(l\right)\)
PTHH là 2Al+ 6HCl\(\rightarrow\)3H2 + 2AlCl3
2 6 3 2 (mol)
Số mol Al là:
nAl = \(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{5,4}{27}=0,2mol\)
số mol HCl là:
nHCl = \(\frac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\frac{29,2}{36,5}=\)0,8 (mol)
Ta có 0,2<0,8
=> Al phản ứng hết
Số mol H2 là:
\(n_{H_2}=0,3\cdot\frac{3}{2}\)=0,45 mol
Thể tích khí H2 là:
\(V_{H_2}=22,4\cdot0,45=10,08\left(l\right)\)