Cho hàm số: y= -x^2 có đồ thị (P) và (d): y= x-2. Gọi A là giao điểm có hoành độ âm và B là giao điểm có hoành độ âm của (P) và (d). Viết đường thẳng đi qua A và song song với OB.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Bảng giá trị:
x | -4 | -2 | 0 | 2 | 4 |
4 | 1 | 0 | 1 | 4 | |
-4 | -1 | 0 | -1 | -4 |
- Vẽ đồ thị:
a) Đường thẳng qua B(0; 4) song song với Ox cắt đồ thị tại hai điểm M, M' (xem hình). Từ đồ thị ta có hoành độ của M là x = 4, của M' là x = - 4.
b) + Từ điểm M và M’ kẻ đường thẳng song song với trục Oy cắt đồ thị tại N và N’.
+ MM’N’N là hình chữ nhật ⇒ NN’ // MM’ // Ox.
Vậy NN’ // Ox.
+ Tìm tung độ N và N’.
Từ hình vẽ ta nhận thấy : N(-4 ; -4) ; N’(4 ; -4).
Tính toán :
a: a=3 nên y=3x+b
Thay x=2 và y=0 vào y=3x+b, ta được:
\(3\cdot2+b=0\)
=>b+6=0
=>b=-6
vậy: y=3x-6
b: Vì (d): y=ax+b//y=-x+6 nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=-1\\b\ne6\end{matrix}\right.\)
vậy: (d): y=-x+b
Thay x=-1 và y=-9 vào (d), ta được:
\(b-\left(-1\right)=-9\)
=>b+1=-9
=>b=-10
Vậy: (d): y=-x-10
c: (d1): y=3x-6 có a=3>0
nên góc tạo bởi đường thẳng này với trục Ox là góc nhọn
Vì (d2): y=-x-10 có a=-1<0
nên góc tạo bởi đường thẳng này với trục Ox là góc tù
- Bảng giá trị:
x | -4 | -2 | 0 | 2 | 4 |
4 | 1 | 0 | 1 | 4 | |
-4 | -1 | 0 | -1 | -4 |
- Vẽ đồ thị:
Đường thẳng qua B(0; 4) song song với Ox cắt đồ thị tại hai điểm M, M' (xem hình). Từ đồ thị ta có hoành độ của M là x = 4, của M' là x = - 4.
a) Với a = 2 hàm số có dạng y = 2x + b.
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 khi đó tung độ bằng 0 nên:
0 = 2.1,5 + b => b = -3
Vậy hàm số là y = 2x – 3
b) Với a = 3 hàm số có dạng y = 3x + b.
Đồ thị hàm số đi qua điểm (2; 2), nên ta có:
2 = 3.2 + b => b = 2 – 6 = - 4
Vậy hàm số là y = 3x – 4
c) Đường thẳng y = ax + b song song với đường thẳng y = √3 x nên a = √3 và b ≠ 0. Khi đó hàm số có dạng y = √3 x + b
Đồ thị hàm số đi qua điểm (1; √3 + 5) nên ta có:
√3 + 5 = √3 . 1 + b => b = 5
Vậy hàm số là y = √3 x + 5
Sửa đề: B là giao điểm có hoành độ dương của (P) và (d)
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d):
−x² = x − 2
x² + x − 2 = 0
x² − x + 2x − 2 = 0
(x² − x) + (2x − 2) = 0
x(x − 1) + 2(x− 1) = 0
(x − 1)(x + 2) = 0
x − 1 = 0 hoặc x + 2 = 0
*) x − 1 = 0
x = 1
y = −1² = −1
B(1; −1)
*) x + 2 = 0
x = −2
y = −(−2)² = −4
A(−2; −4)
* Phương trình đường thẳng OB:
Gọi (d'): y = ax + b là phương trình đường thẳng OB
Do (d') đi qua O nên b = 0
=> (d'): y = ax
Do (d') đi qua B(1; −1) nên:
a = −1
=> (d'): y = −x
Gọi (d''): y = a'x + b' là đường thẳng đi qua A(−2; −4)
Do (d'') // (d') nên a' = −1
=> (d''): y = −x + b
Do (d'') đi qua A(−2; −4) nên:
−(−2) + b = −4
b = −4 − 2
b = −6
=> (d''): y = −x − 6