Qiqi đi bộ từ thư viện đến trường với vận tốc 60m/phút. Hai phút sau đó, Weiling cũng rời thư viện đến trường với vận tốc 72m/phút. Weiling đến trường trước qiqi 4 phút. Hỏi quãng đường từ thư viện đến trường dài bao nhiêu mét? giải thích hộ mình nhé. mình cảm ơn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cùng một quãng đường vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian nên thời gian Lan về là :
40x 18 : 60 = 12 (phút)
Quãng đường Lan đi đến thư viện :
40 x 18 = 720 (m)
Quãng đường Lan đã đi và về là :
720 x 2 = 1440 (m)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường đi và về của Lan là:
1440 : ( 18 + 12) = 48 (m/phút)
Đáp số :....
Lời giải:
a. Đổi 30 phút = 0,5 giờ
Độ dài quãng đường từ nhà đến thư viện:
$0,5\times 48=24$ (km)
Thời gian Lan đi xe đạp là:
$24:12=2$ (giờ)
b. Nếu bắt đầu đi từ nhà lúc 7 giờ (và đi bằng xe đạp) thì Lan đến thư viện lúc:
$7+2=9$ (giờ)
Quãng đường từ nhà đến trường Mai đi vận tốc 50m/phút là: s = 50(t + 2) (m)
Quãng đường từ nhà đến trường Mai đi vận tốc 60m/phút là: s = 60(t - 1) (m)
=> 50(t + 2) = 60(t - 1) (=s)
=> 50t + 100 = 60t - 60
=> 160 = 10t
=> t = 16
s = 50(t + 2) = 50(16 + 2) = 900 m
3.a ngày mai trời mưa lớn => không cày được ít nào
Ngày kia máy cày hỏng
kết của 2/5 thửa ruộng chưa biết cày vào ngày nào?
BÀI 1 : \(Cmr:\)\(x^2-2x+5>0\)\(\forall x\)
\(x^2-2x+5>0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-2x+1\right)+4>0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2+4>0\)
Ta thấy : \(\orbr{\begin{cases}\left(x-1\right)^2\ge0\\4>0\end{cases}\Leftrightarrow dpcm}\)
BÀI 2:
Gọi x ( quyển sách ) là số sách trong thư viện thứ nhất \(\left(x< 20000\right)\)
Vậy số sách trong thư viện thứ hai là : \(20000-x\)(quyển sách )
Do khi chuyển 2000 quyển sách từ thư viện thứ nhất sang thư viện thứ hai thì số sách trong hai thư viện bằng nhau nên ta có phương trình : \(x-2000=20000-x+2000\)
\(\Leftrightarrow2x=24000\)\(\Leftrightarrow x=12000\left(n\right)\)
Vậy số sách tring thư viện thứ nhất là : \(12000\) ( quyển sách )
suy ra số sách trong thư viện thứ hai là : \(20000-12000=8000\)( quyển sách )
BÀI 3:
Gọi \(2x\left(tạ\right)\) là số thóc trong kho thứ nhất \(\left(x>750\right)\)
Vậy số thóc trong kho thứ hai là : \(x\left(tạ\right)\)
Số thóc ở kho thứ nhất khi bớt 750 tạ là : \(\left(2x-750\right)\left(tạ\right)\)
Số thóc ở kho thứ hai khi thêm 350 tạ là : \(\left(x+350\right)\left(tạ\right)\)
Theo bài ra ta có phương trình : \(x+350=2x-750\)
\(\Leftrightarrow-x=-1100\)\(\Leftrightarrow x=1100\left(n\right)\)
số thóc ở kho thứ hai là ban đầu là : \(1100\)( tạ )
Vậy số thóc ở kho thứ nhất ban đầu là : \(2\cdot1100=2200\)(tạ)
BÀI 4 :
Gọi \(x\)là tử số của phân số đó \(\left(x>0\right)\)
Mẫu số phân số là : \(x+5\)
Phân số đó là : \(\frac{x}{x+5}\)
Khi tăng cả tử mẫu và mẫu 5 đơn vị thì phân số mới là : \(\frac{x+5}{x+10}\)
Theo bài ra ta có phương trình : \(\frac{x+5}{x+10}=\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow3\left(x+5\right)-2\left(x+10\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x-5=0\)\(\Leftrightarrow x=5\left(n\right)\)
Vậy phân số ban đầu là : \(\frac{5}{5+5}=\frac{5}{10}=\frac{1}{2}\)
tk mk nka mk giải típ !!!
Gọi độ dài quãng đường từ thư viện đến trường là x(m)
(Điều kiện: x>0)
Thời gian Qiqi đi từ thư viện đến trường là \(\dfrac{x}{60}\left(phút\right)\)
Thời gian Weiling đi từ thư viện đến trường là \(\dfrac{x}{72}\left(phút\right)\)
Weiling đến trường trước Qiqi 4 phút và xuất phát sau 2 phút nên ta có: \(\dfrac{x}{60}-\dfrac{x}{72}=4+2=6\)
=>\(\dfrac{x}{360}=6\)
=>\(x=6\cdot360=2160\left(nhận\right)\)
Vậy: độ dài quãng đường từ thư viện đến trường là 2160(m)
Nếu đi từ thư viện đến trường, thời gian Weiling hoàn thành nhanh hơn Qiqi là:
4 + 2 = 6 (phút)
Tỉ lệ vận tốc Qiqi so với Weiling là: \(\dfrac{60}{72}=\dfrac{5}{6}\)
Cùng một quãng đường, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau
Do đó tỉ lệ thời gian hoàn thành quãng đường Qiqi so với Weiling là: \(\dfrac{6}{5}\)
Coi thời gian Qiqi đi là 6 phần, Weiling đi là 5 phần
Hiệu số phần bằng nhau:
6 - 5 = 1 (phần)
Thời gian Qiqi đi là:
6 : 1 x 6 = 36 (phút)
Quãng đường từ thư viện đến trường là:
36 x 60 = 2160 (m)
Đáp số: 2160m