Cho hàm số y = x2 và hàm số y = x+2 có đồ thị lần lượt là (P) và (d)
- a) Vẽ đồ thị (P)
- b) gọi A, B là các giao điểm của (d) và (P) với hoành đọ giao điểm A bé hơn hoành độ giao điểm B và C là điểm thuộc (P) để tam giác ABC vuông tại B. Tính khoảng cách từ B đến đương thẳng AC
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2=x+2\)
=>\(x^2-x-2=0\)
=>(x-2)(x+1)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=-1\end{matrix}\right.\)
Khi x=2 thì \(y=2^2=4\)
Khi x=-1 thì \(y=\left(-1\right)^2=1\)
Vậy: A(-1;1); B(2;4)
C thuộc (P)
=>\(C\left(x;x^2\right)\)
B(2;4); A(-1;1); C(x;x2)
\(\overrightarrow{BA}=\left(-3;-3\right);\overrightarrow{BC}=\left(x-2;x^2-4\right)\)
ΔBAC vuông tại B
=>\(\overrightarrow{BA}\cdot\overrightarrow{BC}=0\)
=>\(-3\left(x-2\right)+\left(-3\right)\left(x^2-4\right)=0\)
=>\(\left(x-2\right)+\left(x^2-4\right)=0\)
=>\(x^2+x-6=0\)
=>(x+3)(x-2)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=-3\left(nhận\right)\\x=2\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
Khi x=-3 thì \(y=\left(-3\right)^2=9\)
vậy: C(-3;9); A(-1;1); B(2;4)
\(BA=\sqrt{\left(-1-2\right)^2+\left(1-4\right)^2}=3\sqrt{2}\)
\(BC=\sqrt{\left(-3-2\right)^2+\left(9-4\right)^2}=5\sqrt{2}\)
\(AC=\sqrt{\left(-3+1\right)^2+\left(9-1\right)^2}=2\sqrt{17}\)
Khoảng cách từ B đến AC là:
\(\dfrac{BA\cdot BC}{AC}=\dfrac{3\sqrt{2}\cdot5\sqrt{2}}{2\sqrt{17}}=\dfrac{15}{\sqrt{17}}\)