K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5

Giả sử M có hóa trị n.

PT: \(MCl_n+nNaOH\rightarrow M\left(OH\right)_n+nNaCl\)

Ta có: \(n_{MCl_n}=\dfrac{32,5}{M_M+35,5n}\left(mol\right)\)

\(n_{M\left(OH\right)_n}=\dfrac{21,4}{M_M+17n}\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{MCl_n}=n_{M\left(OH\right)_n}\)

\(\Rightarrow\dfrac{32,5}{M_M+35,5n}=\dfrac{21,4}{M_M+17n}\)

⇒ MM = 56/3n

Với n = 3, MM = 56 (g/mol) là thỏa mãn

Vậy: M là Fe, CT cần tìm là FeCl3.

15 tháng 12 2022

\(n_{R_2O}=\dfrac{18,6}{2M_R+16}\left(mol\right);n_{RCl}=\dfrac{35,1}{M_R+35,5}\left(mol\right)\)

PTHH: R2O + 2HCl ---> 2RCl + H2O

Theo PT: \(2n_{R_2O}=n_{RCl}\)

=> \(\dfrac{2.18,6}{2M_R+16}=\dfrac{35,1}{M_R+35,5}\)

=> MR = 23 (g/mol)

=> R là Natri (Na)

=> Oxide là Na2O

15 tháng 12 2022

\(R_2O+2HCl\rightarrow2RCl+H_2O\\ n_{Cl}=n_{HCl}=\dfrac{35,1-18,6}{71-16}=0,3\left(mol\right)\\ n_{oxit}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ M_{oxit}=\dfrac{18,6}{0,15}=124\left(\dfrac{g}{mol}\right)=2M_R+M_O\\ \Leftrightarrow2M_R+16=124\\ \Leftrightarrow M_R=54\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

Em xem lại đề

10 tháng 10 2023

Gọi số mol của  FeClx là a

PTHH: NaOH + FeCLx \(\rightarrow\) FeOHx  + NaCl

Ta có: số mol của NaOH là: ax= 0.06

Khối lượng kết tủa là : a.(56 + 17x)= 3.21 

Giải hệ phương trình ta được  a=0.03; x=3

công thức muối là FeCl3

Cho 17 g oxit kim loại a nhóm hóa trị 3 vào dung dịch H2 SO4 vừa đủ thu được 57 g muối xác định kim loại a ra tính khối lượng dung dịch H2 SO4 10% đã dùng - cho 0,72 g một kim loại m hóa trị 2 tác dụng hết với dung dịch H2 SO4 dư thì thu được 672 ml khí H2 điều kiện chuẩn xác định tên kim loại đó - hòa tan hoàn toàn toàn phẩy 85 gam một kim loại kiềm thổ r bằng 200 ml dung dịch HCl Ơ hay nếu trung...
Đọc tiếp

Cho 17 g oxit kim loại a nhóm hóa trị 3 vào dung dịch H2 SO4 vừa đủ thu được 57 g muối xác định kim loại a ra tính khối lượng dung dịch H2 SO4 10% đã dùng - cho 0,72 g một kim loại m hóa trị 2 tác dụng hết với dung dịch H2 SO4 dư thì thu được 672 ml khí H2 điều kiện chuẩn xác định tên kim loại đó - hòa tan hoàn toàn toàn phẩy 85 gam một kim loại kiềm thổ r bằng 200 ml dung dịch HCl Ơ hay nếu trung hòa lượng axit đó cần 100 ml dung dịch NaOH 3 3 xác định tên kim loại trên. - cho 0,88 g hỗn hợp hai kim loại x y nhóm 2A Ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng thu được 672 ml khí điều kiện tiêu chuẩn và m gam muối khan. Xác định hai kim loại x y , Tính m gam muối khan thu được - Cho 11,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm a b ở hai chu kì liên tiếp vào dung dịch 200ml H2O thu được 4,48 lít khí điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch E . Xác định AB . Tính C phần trăm các chất trong dung dịch E. Để trung hòa dung dịch E trên cần bao nhiêu ml dung dịch H2 SO4 1M

0
27 tháng 12 2022

a)

$M + 2HCl \to MCl_2 + H_2$
$n_{HCl} = 0,3.1 = 0,3(mol)$

Theo PTHH : $n_M = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,15(mol)$

$\Rightarrow M = \dfrac{3,6}{0,15} = 24(Mg)$

b)

$n_{MgCl_2} = n_{Mg} = 0,15(mol)$
$m_{MgCl_2} = 0,15.95 = 14,25(gam)$

c) $n_{H_2} = n_{Mg} = 0,15(mol)$
$V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$

12 tháng 6 2019

Đáp án D

Ta có sơ đồ phản ứng 

Ta có phản ứng:

Bảo toàn khối lượng: 

m m u ố i   =   m k i m   l o ạ i   ( X )   +   m S O 4 2 - → m k i m   l o ạ i ( X )   =   3 , 82   -   0 , 03 . 96   =   0 , 94   ( g )

Vì dung dịch thu được là muối clorua của kim loại kiềm và kim loại hóa trị II 

m m u ố i   =   m k i m   l o ạ i ( X )   +   m C l -   =   0 , 94   +   0 , 06 . 35 , 5   =   3 , 07   ( g )

26 tháng 4 2018

\(n_{Cl_2\left(pư\right)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH: 2M + nCl2 --to--> 2MCln

                      0,3------>\(\dfrac{0,6}{n}\)

             MCln + nNaOH + M(OH)n + nNaCl

              \(\dfrac{0,6}{n}\)------------->\(\dfrac{0,6}{n}\)

=> \(\dfrac{0,6}{n}\left(M_M+17n\right)=21,4\)

=> \(M_M=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)

Xét n = 3 thỏa mãn => MM = 56 (g/mol)

=> M là Fe