Giải nghĩa từ Hán Việt
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chưng là từ Hán-Việt có nghĩa gốc là hơi nóng hoặc hơi nước bốc lên, bắt nguồn từ lễ tế thần thời cổ vào mùa đông gọi là chưng(đốt lửa để tế thần chăng?). Từ đó, chưng còn có nghĩa là đun, hấp thực phẩm cho chín bằng nước hoặc hơi nước, hoặc đôi khi hiểu là đun, hấp nhẹ làm nước bay hơi, để cô hỗn hợp cho đặc lại. Ví dụ: chưng mắm, chưng đường, hay chưng rượu (quá trình này là chưng cất, để lọc rượu, chứ không phải để nấu cho rượu chín, có thể xem lại bài chưng cũ trên Soi).
mở bài:
cuộc sống vốn dĩ không dễ dàng, chúng ta cần phải cố gắng nhiều hơn. Việc bản thân thay đổi quá khứ là điều chúng ta nên thực hiện, cải thiện bản thân để trở nên tốt hơn, và điều đó là rất cần thiết cho mỗi người.
Thân bài:
vậy việc cải thiện bản thân là gì ? đó là phải cố gắng từng ngày để giúp mình tốt hơn trong cuộc sống, cải thiện theo hướng tích cực hướng tới điều tốt đẹp. Cải thiện bản thân sẽ giúp ta thành công trong cuộc sống. Chúng ta luôn sống một cách vô vị, nhàm chán không phát triển bản thân thân theo hướng tích cực, khiến cho bản thân trở nên thụ động đối với cuộc sống. Và việc chúng rta cố gắng từng ngày từng giờ để phát triển tốt hơn với bản thân
sinh tử: sống c.hết
minh nguyệt: trăng sáng
phụ mẫu: cha mẹ
gia nhân: người làm trong nhà
thanh hà: sông xanh
...
1.đồng phục: trang phục giống nhau
2.giang sơn: sông núi
3.vô dụng: không có tác dụng
bạch -trắng
hắc - đen
mã - ngựa
long -rồng
sơn - núi
hà - sông
thiên -trời
địa -đất
nhân -người
đại - lớn
tiểu - nhỏ
Không biết bạn quan tâm lĩnh vực gì? Chịu khó "dùng món gỏi" vậy!
1. Nhân loại: loài người. Nhân loại ngày càng văn minh, tiến bộ
2. Dưỡng dục: nuôi dạy. Phận làm con phải báo đáp ơn dưỡng dục của cha mẹ
3, Nguồn: nơi phát sinh, nơi tạo ra. Nhân tài là nguồn lực quan trọng của đơn vị
4. Hỉ: vui vẻ. Hãy hoan hỉ dùng bữa trưa: Hãy vui vẻ ăn trưa nhé!
5. Nộ: giận dữ. Cô ấy rất phẫn nộ: Cô ấy rất giận.
6. Ái: yêu thích. Ái nữ của Bà Y: Con gái cưng của Bà Y.
7. Ố: đáng ghét. Giọng cười khả ố của tên lừa đảo: Giọng cười đáng ghét của tên lừa đảo.
8. Bi: buồn bã. Bi hài kịch cuộc đời: Cảnh buồn, vui trớ trêu trong cuộc sống.
9. Ai: Đau thương. Ai hoài: buồn thương và tiếc nhớ
10. Dục: ham muốn. Dục tốc bất đạt: mong muốn nhanh đạt được kết quả bỏ qua một số bước cần thiết khiến không đạt được thành quả như mong muốn.
Dục (2) & (10) phát âm giống nhau, nhưng chữ Hán viết khác nhau.
Bạn có thể tìm hiểu thêm ngay trên google.
Chúc luôn ZZ
Nhân ái: yêu thương con người
Nhân cách: tính cách riêng của con người
Nhân chứng: người làm chứng
Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt. Cùng với sự ra đời của chữ quốc ngữ, từ Hán-Việt ngày nay được ghi bằng ký tự Latinh.
vd: