K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 9 2021

Oxide tác dụng được với nước tạo thành dd base là CaO

PTHH: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

16 tháng 8

Mình hệ thống lại tính chất hóa học của các loại oxit để bạn dễ học nhé 👇


1. Oxit axit (thường là oxit của phi kim hoặc kim loại có số oxi hoá cao, ví dụ: SO₂, CO₂, P₂O₅, N₂O₅, …)

  • Tác dụng với nước → tạo dung dịch axit.
    \(S O_{3} + H_{2} O \rightarrow H_{2} S O_{4}\)
  • Tác dụng với bazơ → tạo muối và nước.
    \(C O_{2} + C a \left(\right. O H \left.\right)_{2} \rightarrow C a C O_{3} \downarrow + H_{2} O\)

2. Oxit bazơ (thường là oxit của kim loại, ví dụ: Na₂O, CaO, CuO, Fe₂O₃, …)

  • Tác dụng với nước → tạo dung dịch bazơ (nếu oxit tan).
    \(C a O + H_{2} O \rightarrow C a \left(\right. O H \left.\right)_{2}\)
  • Tác dụng với axit → tạo muối và nước.
    \(C u O + 2 H C l \rightarrow C u C l_{2} + H_{2} O\)

3. Oxit lưỡng tính (ZnO, Al₂O₃, Cr₂O₃, …)

  • Tác dụng với axit → tạo muối và nước.
    \(Z n O + 2 H C l \rightarrow Z n C l_{2} + H_{2} O\)
  • Tác dụng với bazơ mạnh (khi nung nóng hoặc dung dịch kiềm đặc) → tạo muối và nước.
    \(Z n O + 2 N a O H \rightarrow N a_{2} Z n O_{2} + H_{2} O\)

4. Oxit trung tính (CO, NO, N₂O, …)

  • Không tác dụng với axit, bazơ, muối, cũng không tác dụng với nước.

✅ Tóm gọn:

  • Oxit axit + bazơ → muối + nước.
  • Oxit bazơ + axit → muối + nước.
  • Oxit lưỡng tính + axit/bazơ → muối + nước.
  • Oxit trung tính: hầu như không phản ứng.

Bài 14: 

a) \(n_{H_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH: Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2

            0,5<--------------0,5<----0,5

=> mCa = 0,5.40 = 20 (g)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{20}{34}.100\%=58,82\%\\\%m_{CaO}=100\%-58,82\%=41,18\%\end{matrix}\right.\)

b) b phải là khối lượng bazo thu được chứ nhỉ..., sao tính đc m dung dịch

 \(n_{CaO}=\dfrac{34-20}{56}=0,25\left(mol\right)\)

PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2 

            0,25---------->0,25

=> mCa(OH)2 = (0,5 + 0,25).74 = 55,5 (g)

\(n_{H_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)

\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)

0,5                           0,5               0,5  ( mol )

\(CaO+H_2O\) không giải phóng \(H_2\) )

\(m_{Ca}=0,5.40=20g\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{20}{34}.100=58,82\%\\\%m_{CaO}=100\%-58,82\%=41,18\%\end{matrix}\right.\)

\(n_{CaO}=\dfrac{34-20}{56}=0,25\left(mol\right)\)

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

0,25                       0,25       ( mol )

\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=\left(0,5+0,25\right).74=55,5g\)

 

15 tháng 4 2022

tk

undefined

21 tháng 7 2023

Base không tan:

 

Mg(OH)2: magnesium hydroxide.

Cu(OH)2: copper(II) hydroxide.

Fe(OH)3: iron(III) hydroxide.

 Fe(OH)2: iron(II) hydroxide.

Base kiềm

 KOH: potassium hydroxide.

Ba(OH)2:barium hydroxide

NaoOH:sodium hydroxide

6 tháng 10 2021

(1) Nước

(2) axit

(3) Oxit axit

(4)dd bazo

(5)Nước

(6)oxit bazo

23 tháng 7 2023

Muối: 

`CuSO_4`: đồng II sunfat

`MgCl_2`: magie clorua

`Na_2CO_3`: natri cacbonat

Oxide base:

CaO: canxi oxit

Oxide acid: 

`SO_2`: lưu huỳnh đioxit

27 tháng 4 2022

a,b) oxit axit:

- SO3: lưu huỳnh trioxit

- CO2: cacbon đioxit

- P2O5: điphotpho pentaoxit

oxit bazơ:

- ZnO: kẽm oxit

- CaO: canxi oxit

- Na2O; natri oxit

- CuO: đồng (II) oxit

- Fe2O3: sắt (III) oxit

- K2O: kali oxit

c,

CaO + H2O ---> Ca(OH)2

Na2O + H2O ---> 2NaOH

SO3 + H2O ---> H2SO4

P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4

K2O + H2O ---> 2KOH

CO2 + H2O ---> H2CO3

23 tháng 7 2023

oxide base: \(Na_2O\) (tác dụng với nước tạo base)

oxide acid: \(SO_3\) (tác dụng với nước tạo acid)

oxide lưỡng tính: \(Al_2O_3\) (tác dụng được với `H_2O`, acid, base)

oxide trung tính: \(N_2O\) (không có tính chất base, acid)

Oxit bazo: Na2O

Oxit Axit: SO3

Oxit lưỡng tính: Al2O3

Oxit trung tính: N2O