K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 4

1. Look at the pannier.

2. I can see a tiger.

3. The truck is moving.

4. Lucy is watching a football match.

5. How many mangoes can you see?

4 tháng 12 2017

world: thế giới

TV: ti vi           

book: sách            

room: căn phòng

=> By sitting at home, watching TV, you can get a whole look all over the world

Tạm dịch: Bằng cách ngồi ở nhà, xem TV, bạn có thể có một cái nhìn toàn cảnh trên toàn thế giới

Đáp án cần chọn là: A

7 tháng 7 2021

1 Can you work on Saturday?

2 How do you travel to work?

3 Have you got a car?

4 When do you start?

31 tháng 10 2017

Đáp án A:Competitions: Những cuộc thi

Competitive: Cạnh tranh             

Compete: tranh đua         

Competitors: Đối thủ cạnh tranh

=> Through TV, children can see many interesting people and places. They can also see many events and competitions in the world without travelling anywhere.

Tạm dịch: Thông qua TV, trẻ em có thể nhìn thấy nhiều người và địa điểm thú vị. Chúng cũng có thể thấy nhiều sự kiện và cuộc thi trên thế giới mà không cần đi du lịch ở bất cứ đâu.

11 tháng 12 2019

Lesson: Bài học          

Competition:  Cuộc thi

Comedy: Hài kịch

Comedian: Diễn viên hài

=> There are so many programmes for children such as cartoon series, comedy and music.

Tạm dịch: Có rất nhiều chương trình dành cho trẻ em như loạt phim hoạt hình, hài kịch và âm nhạc.

Đáp án cần chọn là: C

2 tháng 1 2019

=> Nowadays, television has become more popular media of human.

Tạm dịch: Ngày nay, truyền hình đã trở thành phương tiện truyền thông phổ biến hơn của con người.

Đáp án cần chọn là: B

25 tháng 8 2018

Movies: Những bộ phim  

Programmes: Những chương trình

Program: Chương trình   

Cinemas: Những rạp chiếu phim

=> There are so many programmes for children such as cartoon series,...

Tạm dịch: Có rất nhiều chương trình dành cho trẻ em như loạt phim hoạt hình, ...

Đáp án cần chọn là: B

Put a tick (√) if the relative pronoun can be omitted. If not, put a cross (x).……1. The woman who I saw was American.……2. Look at the animal whose tail is so short.……3. He is the man to whom this place belongs.……4. The smoke which you see is from the hills.……5. They are the people on whom you can rely.……6. It’s Mr. Harrison who teaches us this subject.……7. These are the documents that I’ve been looking for.……8. She is the most charming woman that I’ve ever seen.……9. She’s the girl whose pet has...
Đọc tiếp

Put a tick (√) if the relative pronoun can be omitted. If not, put a cross (x).
……1. The woman who I saw was American.
……2. Look at the animal whose tail is so short.
……3. He is the man to whom this place belongs.
……4. The smoke which you see is from the hills.
……5. They are the people on whom you can rely.
……6. It’s Mr. Harrison who teaches us this subject.
……7. These are the documents that I’ve been looking for.
……8. She is the most charming woman that I’ve ever seen.
……9. She’s the girl whose pet has been missing for two days.
……10. Ho Chi Minh, who was born in Nghe An, is a great leader.
……11. The company which made this product is very well – known.
……12. These books are the only things of which the old man takes care.
……13. The newspaper that my father is reading doesn’t interest me at all.
……14. The little house which is located on the coast over there is very nice.
……15. The natural disasters which are called “Tidal Waves” often occur suddenly.

0
* Put a tick (√) if the relative pronoun can be omitted. If not, put a cross (x).……1. The woman who I saw was American.……2. Look at the animal whose tail is so short.……3. He is the man to whom this place belongs.……4. The smoke which you see is from the hills.……5. They are the people on whom you can rely.……6. It’s Mr. Harrison who teaches us this subject.……7. These are the documents that I’ve been looking for.……8. She is the most charming woman that I’ve ever seen.……9. She’s the girl whose pet...
Đọc tiếp

* Put a tick (√) if the relative pronoun can be omitted. If not, put a cross (x).
……1. The woman who I saw was American.
……2. Look at the animal whose tail is so short.
……3. He is the man to whom this place belongs.
……4. The smoke which you see is from the hills.
……5. They are the people on whom you can rely.
……6. It’s Mr. Harrison who teaches us this subject.
……7. These are the documents that I’ve been looking for.
……8. She is the most charming woman that I’ve ever seen.
……9. She’s the girl whose pet has been missing for two days.
……10. Ho Chi Minh, who was born in Nghe An, is a great leader.
……11. The company which made this product is very well – known.
……12. These books are the only things of which the old man takes care.
……13. The newspaper that my father is reading doesn’t interest me at all.
……14. The little house which is located on the coast over there is very nice.
……15. The natural disasters which are called “Tidal Waves” often occur suddenly

1
29 tháng 8 2021

1 V

2 X

3 X

4 V

5 X

6 X

7 V

8 V

9 X

10 X

11 V

12 X

13 V

14 V

15 V

Read the passage carefully and decide if the statements are true (T) or false (F)I like to think that I’m qualified to talk about friendship. See, I hardly have any friends, so I can look at the issue objectively, as an outsider. I could get all emotional about the topic of friendship, and the drama that can cause some friendships to end. However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional.So, for me, it’s interesting to look at it from the perspective of...
Đọc tiếp

Read the passage carefully and decide if the statements are true (T) or false (F)

I like to think that I’m qualified to talk about friendship. See, I hardly have any friends, so I can look at the issue objectively, as an outsider. I could get all emotional about the topic of friendship, and the drama that can cause some friendships to end. However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional.

So, for me, it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages, and to see which friendships survive each transition. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school, where my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons, from who could have a piece of whose snack to who was whose best friend.

ĐÚNG      SAI

1. The writer has a lot of friends. 

2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. 

3. We can look at friend from different life stages. 

4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. 

5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying. 

1
11 tháng 7 2018

The writer has a lot of friends. (NB)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Nhà văn có rất nhiều bạn.

Thông tin: See, I hardly have any friends (Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè)

=> Sai với nội dung bài đọc (False)

Đáp án: False

Question 2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. (TH)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Tình bạn được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.

=> Đúng với nội dung bài đọc (True)

Đáp án: True

Question 3. We can look at friend from different life stages. (VD)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Chúng ta có thể nhìn bạn bè từ các giai đoạn cuộc sống khác nhau.

Thông tin: it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages

(thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau

=> Đúng với nội dung bài đọc (True)

Đáp án: True

Question 4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. (NB)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Một kỉ niệm thú vị của nhà văn về tình bạn đã xảy ra ở trường tiểu học.

Thông tin: Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school

(Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học)

=> Đúng với nội dung bài đọc (True)

Đáp án: True

Question 5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying. (TH)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Các bạn học tiểu học của anh sẽ dành phần lớn thời gian nghỉ ngơi để chơi thể thao và học tập.

Thông tin: my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons

(nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau)

=> Sai với nội dung bài đọc (False)

Đáp án: False

4 tháng 4 2022

LỖI

4 tháng 4 2022

Lỗi