Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào nước.
a. Nêu hiện tượng quan sát được. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng kali hiđroxit thu được
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
a, Hiện tượng: Na nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước rồi tan dần, có khí thoát ra.
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
____0,1_____________0,1____0,05 (mol)
b, VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
c, mNaOH = 0,1.40 = 4 (g)
d, Ta có: \(n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(ZnO+H_2\underrightarrow{t^o}Zn+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\), ta được ZnO dư.
Theo PT: \(n_{ZnO\left(pư\right)}=n_{Zn}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ nZnO (dư) = 0,05 (mol)
⇒ m chất rắn = mZn + mZnO (dư) = 0,05.65 + 0,05.81 = 7,3 (g)
Bạn tham khảo nhé!
câu c là
Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch trên (KOH) làm quì tím chuyển thành màu xanh, vi dung dịch bazơ làm quì tím hoá xanh
chứ chị
Số mol của 15,6 K là:
nK = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{15,6}{39}\) = 0,4 mol
PTHH: 2K + 2H2O \(\rightarrow\) 2KOH + H2
Tỉ lệ : 2 : 2 : 2 : 1
Mol: 0,4 \(\rightarrow\) 0,4 \(\rightarrow\) 0,2
a. Thể tích khí H2 ở đktc là:
VH2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l
b. Khối lượng dung dịch thu được:
mKOH = n . M = 0,4 . 56 = 22,4 g
c. Vì là một bazơ nên dung dịch KOH làm quỳ tím đổi màu thành xanh.
nKClO3 = 4,9/122,5 = 0,04 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
Mol: 0,04 ---> 0,04 ---> 0,06
mKCl = 0,04 . 74,5 = 2,98 (g)
VO2 = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
4Na + O2 -> (t°) 2Na2O
0,24 <--- 0,06
mNa = 0,24 . 23 = 5,52 (g)
a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b. nAl = \(\dfrac{8.1}{27}=0,3\left(mol\right)\)=> \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(mol\right)\)
\(n_K=\dfrac{m_K}{M_k}=\dfrac{7,8}{39}=0,2mol\)
\(2K+H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,2 0,2 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{KOH}=n_{KOH}.M_{KOH}=0,2.56=11,2g\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
a)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
b)\(m_{ZnSO_4}=0,2\cdot161=32,2g\)
\(m_{ddZnSO_4}=30+200-0,2\cdot2=229,6g\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{32,2}{229,6}\cdot100\%=14,02\%\)
c)\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,3 0,2 0,2
\(m_{rắn}=m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8g\)
nZn=1365=0,2molnZn=1365=0,2mol
Zn+H2SO4→ZnSO4+H2Zn+H2SO4→ZnSO4+H2
0,2 0,2 0,2 0,2
a)VH2=0,2⋅22,4=4,48lVH2=0,2⋅22,4=4,48l
b)mH2SO4=0,2⋅98=19,6gmH2SO4=0,2⋅98=19,6g
C%=mctmdd⋅100%=19,6200⋅100%=9,8%C%=mctmdd⋅100%=19,6200⋅100%=9,8%
c)nCuO=2480=0,3molnCuO=2480=0,3mol
CuO+H2→Cu+H2OCuO+H2→Cu+H2O
0,3 0,2 0,2
mrắn=mCu=0,2⋅64=12,8g.
a) Kali tan dần, xuất hiện khí không màu không mùi
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
b)
n K = 3,9/39 = 0,1(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 1/2 n K = 0,05(mol)
V H2 = 0,05.22,4 = 1,12(lít)
c)
n KOH = n K = 0,1(mol)
m KOH = 0,1.56 = 5,6(gam)