Viết phương trình hóa học điều chế axetilen (C,H,) từ đất đèn (CaC2). Để thu được 3,36 lít khí axetilen thì cần bao nhiêu gam đất đèn? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. ( Cho biết: C = 12, H = 1, Ca=40, O = 16)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`a)-PTHH: CaC_2 + 2H_2 O -> Ca(OH)_2 + C_2 H_2 \uparrow`
-Thu khí `C_2 H_2` bằng phương pháp úp bình thu hoặc bằng phương pháp đẩy nước.
`b)PTHH:`
`CH_4 + 2O_2 -> CO_2 + 2H_2 O`
`0,03` `0,03` `(mol)`
`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3 \downarrow+ H_2 O`
`0,03` `0,03` `(mol)`
`n_[CaCO_3]=3/100=0,03(mol)`
`=>V=0,03.22,4 :94/100=0,71(l)`
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,05-----0,1
n Br2=\(\dfrac{16}{160}\)=0,1 mol
=>VC2H2=0,05.22,4=1,12l
CaC2+2H2O->Ca(OH)2+C2H2
0,05------------------------------0,05
=>m CaC2=0,05.64=3,2g
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,05 0,1 ( mol )
\(V_{C_2H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{CaC_2}=0,05.64=3,2g\)
a) CaC2 (0,3 mol) + 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 + C2H2 (0,3 mol).
Số mol khí axetilen là 6,72/22,4=0,3 (mol).
Khối lượng đất đèn cần dùng là 0,3.64.100:80=24 (g).
b) Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì lượng đất đèn cần sử dụng là 24.100:80=30 (g).
Ta có: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{168}{22,4}=7,5\left(mol\right)\)
PT: \(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
Theo PT: \(n_{CaC_2\left(LT\right)}=n_{C_2H_2}=7,5\left(mol\right)\)
Mà: H = 90%
\(\Rightarrow n_{CaC_2\left(TT\right)}=\dfrac{7,5}{90\%}=\dfrac{25}{3}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaC_2\left(TT\right)}=\dfrac{25}{3}.64=\dfrac{1600}{3}\left(g\right)\)
Mà: Đất đèn chứa 80% CaC2.
⇒ m đất đèn = 1600/3 : 80% = 2000/3 (g)
\(a,PTHH:2C_2H_2+5O_2\rightarrow^{t^o}4CO_2+2H_2OO\\ b,\text{Tỉ lệ: }2:5:4:2\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{C_2H_2}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{O_2}=13,8+4,5-10=8,3\left(g\right)\)
a) nS = \(\frac{m}{M}=\frac{3,2}{32}=0,1\)mol
PTHH oxi với lưu huỳnh
O2 + S -----> SO2
1 : 1 : 1
0,1 0,1 0,1
mol mol mol
=> mO2 = n.M = 0,1.32 = 3,2 g
Sô mol oxi ban đầu :
nO2 = \(\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\)
=> mO2 lúc đầu = 0,25 x 32 = 8 g
=> mO2 còn lại = 8 - 3,2 = 4,8 g
=> nO2 lúc này = \(\frac{m}{M}=\frac{4,8}{32}=0,15\)
PTHH với oxi với cacbon
O2 + C ----> CO2
1 : 1 : 1
0,15 0,15 : 0,15
mol mol mol
=> mC = 0,15.28 = 7 g
b) nO2 = \(\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\)
PTHH phản ứng + cân bằng
2KMnO4 ----> K2MnO4 + MnO2 + O2
2 : 1 : 1 : 1
0,5 mol 0,25 mol
=> mKMnO4 = n.M = 0,5.158 = 79 g
\(n_{hh}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{2,4}{160}=0,015mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,0075 0,015 ( mol )
\(V_{C_2H_2}=0,0075.22,4=0,168l\)
\(V_{CH_4}=3,36-0,168=3,192l\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,168}{3,36}.100=5\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-5\%=95\%\)
Bài 1 :
Sục mỗi khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư :
- Vẩn đục : CO2
Hai khí còn lại dẫn qua dung dịch Br2 :
- Mất màu : C2H4
- Không HT : CH4
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
Bài 2 :
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+2H_2O\)
\(0.1.........0.3\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot22.4\cdot0.3=33.6\left(l\right)\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
Ta có: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaC_2}=n_{C_2H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaC_2}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
CaC2+2H2O→Ca(OH)2+C2H2
Ta có: ��2�2=3,3622,4=0,15(���)nC2H2=22,43,36=0,15(mol)
Theo PT: ����2=��2�2=0,15(���)nCaC2=nC2H2=0,15(mol)
⇒����2=0,15.64=9,6(�)⇒mCaC2=0,15.64=9,6(g)