Mật độ dân số của một số tỉnh,thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau:
Thứ tự | Tỉnh,thành phố | Mật độ dân số(người/km2) | Thứ tự | Tỉnh,thành phố | Mật độ dân số(người/km2) |
1 | Long An | 320 | 1 | Hà Giang | 89 |
2 | Tiền Giang | 701 | 2 | Cao Bằng | 79 |
3 | Bến Tre | 576 | 3 | Bắc Cạn | 64 |
4 | Trà Vinh | 463 | 4 | Tuyên Quang | 127 |
5 | Vĩnh Long | 723 | 5 | Lào Cai | 94 |
6 | Đồng Tháp | 499 | 6 | Yên Bái | 109 |
7 | An Giang | 636 | 7 | Thái Nguyên | 325 |
8 | Kiên Giang | 272 | 8 | Lạng Sơn | 91 |
9 | Cần Thơ | 836 | 9 | Bắc Giang | 425 |
10 | Hậu Giang | 505 | 10 | Phú Thọ | 387 |
11 | Sóc Trăng | 393 | 11 | Điện Biên | 50 |
12 | Bạc Liêu | 321 | 12 | Lai Châu | 37 |
13 | Cà Mau | 235 | 13 | Sơn La | 73 |
14 | Hòa Bình | 178 |
Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách:lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm)chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km2)
a,Dấu hiệu ở đây là gì?
b,Nhận xét chung về mật độ dân số ở hai vùng
c,Tính mật độ dân số của từng vùng và so sánh