Mẹ bác hồ ten gì ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hoàng Thị Loan (1868-1901): Mẹ của Bác Hồ, là một người phụ nữ thông minh và có tư tưởng tiến bộ. Bà đã qua đời khi Bác Hồ còn nhỏ.
tên ........................................................................................................... gì ta. Tên là ..........................................................................................................hơ hơ. Thì là ..........................................................................Chả biết nữa. Chịu thôi.
Mẹ Bác Hồ tên Hoàng Thị Loan.
Mất năm 33 tuổi Ụ^Ụ
@Bảo
#Cafe
Bác Hồ ghét điều ác
Bác Hồ yêu điều thiện
Bác Hồ cầu mong Nền độc lập của nước tôi và của tất cả các nước trên hoàn cầu.
Bác Hồ chẳng sợ cái gì cả. Một người yêu nước không sợ gì hết và nhất thiết không được sợ gì.
xin k
nhớ k
kết bạn luôn
16. Bác Hồ tên thật là Nguyễn Sing Cung.
18." Học tập tốt, lao động tốt " là điều thứ 2 trong 5 điều Bác Hồ dạy.
19. Mẹ Bác Hồ tên thật là Hoàng Thị Loan.
20 . Câu nói đó là của Bác Hồ .
16.Bác Hồ tên thật là:Nguyễn Sinh Cng
17.Lý Tự Trọng
18.Là điều thứ 2 của 5 điều Bác Hồ dạy
19.Hoàng Thị Loan
20.Bác Hồ
Sông bên thành phố Bác Hồ
Bến xưa đã tiễn Bác Hồ cứu dân
Sông Sài Gòn
bác hồ mong muốn chúng ta học tập tốt vì chúng ta là mầm non của tương lai.em phải học tập thật là giỏi để chúng ta góp phần xây dựng cho quê hương
- Bác Hồ mong các thế hệ học sinh chúng ta cố gắng hơn nữa, chăm chỉ học tập để có thể sánh vai cùng với các cường quốc năm châu khác, làm rạng danh đất nước Việt Nam. Đoàn kết, tương trợ lẫn nhau cùng nhau đi lên, nhưng cũng không được ỷ lại hay dựa dẫm vào người khác, phải biết tự lập, cần sự giúp đỡ khi cần thiết. Dũng cảm, dám đương đầu với mọi thử thách trong con đường dẫn đến thành công khó khăn, cơ cực. ... Bác Hồ luôn muốn những điều tốt đẹp nhất đến với các chúng ta- những cô, cậu học trò. Những điều Bác dạy đều muốn chúng ta trở thành những công dân tốt, mai này lớn lên giúp ích cho đất nước. Chúng ta phải cố gắn thực hiện lời dạy của Bác, bằng cách:
+ Chăm chỉ học tập, không được chơi những thứ tiêu khiển, nghiện ngập
+ Giúp đỡ mọi người xunh quanh bằng những việc mình có thể làm được
+ Đoàn kết, tương trợ bạn bè
+ Vâng lời thầy cô giáo, cha mẹ
...
Theo em, ý tưởng của Hương sẽ không trở thành hiện thực vì khí hậu vùng miền núi phía bắc khắc nghiệt và không thích hợp trồng hồ tiêu.
Nếu mà quyết định vào hồ tiêu thì nhà bạn Hương phải có kĩ thuật hiện đại và hợp lí, biết canh canh tân canh tác để tránh bạc màu đất.
Ý TƯỞNG ĐÓ KO THỂ TRỞ THÀNH HIỆN THỰC VÌ ĐKNC CỦA HỒ TIÊU KO PHÙ HỢP VS TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC
TRƯỚC KHI TRỒNG HỒ TIÊU, GĐ Hg NÊN TÌM HIỂU KĨ VỀ ĐKNC,CÁC KĨ THUẬT GIEO TRỒNG CỦA LOÀI CÂY NÀY.
Chúc Bạn Thi Thật TốT !
-Tiểu sử thành lập đội :
- Ngày 15 tháng 5, 1941: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh được thành lập bởi Lãnh tụ của Đảng Cộng sản Đông Dương Nguyễn Ái Quốc ở gần hang Pắc Pó, xuôi dòng suối Lênin, dưới chân núi Thoong Mạ, ở thôn Nà Mạ.
- Các thành viên đầu tiên: Nông Văn Dền (đội trưởng), Nông Văn Thàn, Lý Văn Tịnh, Lý Thị Nì, Lý Thị Xậu. Bí danh (lần lượt): Kim Đồng, Cao Sơn, Thanh Minh, Thanh Thủy, Thủy Tiên.
- Mục đích của Đội: "Đánh Tây, đuổi Nhật, giành độc lập cho nước nhà".
- Tháng 3, 1951, Đội thiếu nhi cứu quốc được đổi tên thành Đội thiếu nhi tháng Tám.
- Năm 1954: Các phong trào của Đội phát triển mạnh mẽ với các phong trào "Vì miền Nam ruột thịt", "Đi thăm miền Nam".
Ngày 30-1-1970, Đội ta được đổi tên thành Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.Nghĩa là Đội TNTP được mang tên Bác vào ngày 30-1-1970.
Tên của Bác Hồ Khi hoạt động cách mạng :
Tên do gia đình đặt từ 1890 – 1910
1. Nguyễn Sinh Cung, 1890
2. Nguyễn Sinh Côn
3. Nguyễn Tất Thành
4. Nguyễn Văn Thành, 1901
5. Nguyễn Bé Con
Tên gọi – bút danh trong thời gian Bác đi tìm đường cứu nước đến khi về nước (1911 – 1941)
6. Văn Ba, 1911
7. Paul Tất Thành, 1912
8. Tất Thành, 1914
9. Pôn Thành (Paul Thành), 1915
10. Nguyễn Ái Quốc, 1919
11. Phéc-đi-năng
12. An-be đơ PU-VUA-VIN (Anbert de POUVOURVILLE), 1920
13. Nguyễn A.Q, 1921-1926
14. CULIXE, 1922
15. N.A.Q, 1922
16. Ng.A.Q, 1922
17. Hăngri Trần (Henri Tchen), 1922
18. N, 1923
19. Cheng Vang, 1923
20. Nguyễn, 1923
21. Chú Nguyễn, 1923
22. Lin, 1924
23. Ái Quốc, 1924
24. Un Annamite (Một người An Nam), 1924
25. Loo Shing Yan, 1924
26. Ông Lu, 1924
27. Lý Thụy, 1924
28. Lý An Nam, 1924-1925
29. Nilốpxki (N.A.Q), 1924
30. Vương, 1925
31. L.T, 1925
32. HOWANG T.S, 1925
33. Z.A.C, 1925
34. Lý Mỗ, 1925
35. Trương Nhược Trừng, 1925
36. Vương Sơn Nhi, 1925
37. Vương Đạt Nhân, 1926
38. Mộng Liên, 1926
39. X, 1926
40. H.T, 1926
41. Tống Thiệu Tổ, 1926
42. X.X, 1926
43. Wang, 1927
44. N.K, 1927
45. N. Ái Quốc, 1927
46. Liwang, 1927
47. Ông Lai, 1927
48. A.P, 1927
49. N.A.K, 1928
50. Thọ, 1928
51. Nam Sơn, 1928
52. Chín (Thầu Chín), 1928
53. Víchto Lơ bông (Victor Lebon), 1930
54. Ông Lý, 1930
55. Ng. Ái Quốc, 1930
56. L.M. Vang, 1930
57. Tiết Nguyệt Lâm, 1930
58. Pôn (Paul), 1930
59. T.V. Wang, 1930
60. Công Nhân, 1930
61. Vícto, 1930
62. V, 1931
63. K, 1931
64. Đông Dương, 1931
65. Quac.E. Wen, 1931
66. K.V, 1931
67. Tống Văn Sơ, 1931
68. New Man, 1933
69. Li Nốp, 1934
70. Teng Man Huon, 1935
71. Hồ Quang, 1938
72. P.C.Lin (PC Line), 1938
73. D.C. Lin, 1939
74. Lâm Tam Xuyên, 1939
75. Ông Trần, 1940
76. Bình Sơn, 1940
77. Đi Đông (Dic-donc)
78. Cúng Sáu Sán, 1941
79. Già Thu, 1941
80 Kim Oanh, 1941
81. Bé Con, 1941
82. Ông Cụ, 1941
83. Hoàng Quốc Tuấn, 1941
84. Bác, 1941
Tên gọi – bút danh trong thời gian Bác lãnh đạo cách mạng Việt Nam tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám thành công (1942 – 1945)
85. Thu Sơn, 1942
86. Xung Phong, 1942
87. Hồ Chí Minh, 1942
88. Hy Sinh, 1942
89. Cụ Hoàng, 1945
90. C.M. Hồ, 1945
91. Chiến Thắng, 1945
92. Ông Ké, 1945
93. Hồ Chủ tịch, 1945
94. Hồ, 1945
95. Q.T, 1945
96. Q.Th, 1945
97. Lucius, 1945
Tên gọi – bút danh trong thời gian Bác lãnh đạo nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954)
98. Bác Hồ, 1946
99. T.C, 1946
100. H.C.M, 1946
101. Đ.H, 1946
102. Xuân, 1946
103. Một người Việt Nam, 1946
104. Tân Sinh, 1947
105. Anh, 1947
106. X.Y.Z, 1947
107. A, 1947
108. A.G, 1947
109. Z, 1947
110. Lê Quyết Thắng, 1948
111. K.T, 1948
112. K.Đ, 1948
113. G, 1949
114. Trần Thắng Lợi, 1949
115. Trần Lực, 1949
116. H.G, 1949
117. Lê Nhân, 1949
118. T.T, 1949
119. DIN, 1950
120. Đinh, 1950
121. T.L, 1950
122. Chí Minh, 1950
123. C.B, 1951
124. H, 1951
125. Đ.X, 1951
126. V.K, 1951
127. Nhân dân, 1951
128. N.T, 1951
129. Nguyễn Du Kích, 1951
130. Hồng Liên, 1953
131. Nguyễn Thao Lược, 1954
132. Lê, 1954
133. Tân Trào, 1954
Tên gọi – bút danh trong thời gian Bác lãnh đạo nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Mỹ đến khi Bác qua đời (1955 – 1969)
134. H.B, 1955
135. Nguyễn Tân, 1957
136. K.C, 1957
137. Chiến Sĩ, 1958
138. T, 1958
139. Thu Giang, 1959
140. Nguyên Hảo Studiant (Nguyên Hảo, sinh viên), 1959
141. Ph.K.A, 1959
142. C.K, 1960
143. Tuyết Lan, 1960
144. Giăng Pho (Jean Fort), 1960
145. Trần Lam, 160
146. Một người Việt kiều ở Pháp về, 1960
147. K.K.T, 1960
148. T. Lan, 1961
149. Luật sư Th.Lam, 1961
150. Ly, 1961
151. Lê Thanh Long, 1963
152. CH-KOPP (A-la-ba-na), 1963
153. Thanh Lan, 1963
154. Ngô Tam, 1963
155. Nguyễn Kim, 1963
156. Ng~. Văn Trung, 1963
157. Dân Việt, 1964
158. Đinh Văn Hảo, 1964
159. C.S, 1964
160. Lê Nông, 1964
161. L.K, 1964
162. K.O, 1965
163. Lê Ba, 1966
164. La lập, 1966
165. Nói Thật, 1966
166. Chiến Đấu, 1967
167. B
168. Việt Hồng, 1968
169. Đinh Nhất, 1968
Nguyễn Thị Thanh
Mẹ của Bác Hồ tên là Hoàng Thị Loan. Bà sinh năm 1868 tại làng Hoàng Trù, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An