Một người dùng lực 900N để kéo một vật có khối lượng 200kg chuyển động thẳng đều từ mặt đất lên độ cao 2,5m trên một mặt phẳng nghiêng dài l = 5m. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Tính hiệu suất của công mà người đó đã thực hiện. Lấy g = 10m/s2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
- Công có ích để nâng vật lên độ cao 10m:
A 1 = 10.m.h = 10.200.4 = 8000 (J)
- Công toàn phần kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng:
A = F. l = 900. 12 = 10800 (J)
- Công hao phí do ma sát:
A h p = A - A 1 = 10800 – 8000 =2800 (J)
- Áp dụng công thức:
- Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng:
\(m=150kg\Rightarrow P=10m=1500N\)
a. Công có ích thực hiện được:
\(A_i=P.h=1500.2=3000J\)
Lực tác dụng lên mặt phẳng nghiêng.
\(A=F.s\Rightarrow F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{3000}{5}=600N\)
b. Công toàn phần thực hiện được:
\(A_{tp}=F.s=650.5=3250J\)
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng:
\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}.100\%=\dfrac{3000}{3250}.100\%\approx92,3\%\)
Ta có sin α = 3 5 ; cos α = 5 2 − 3 2 5 = 4 5
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương là chiều chuyển động
Vật chịu tác dụng của các lực F → ; N → ; P → ; f → m s
Theo định luật II newton ta có: N → + P → + F → + f → m s = m a →
Vật vừa đủ đứng yên nên a = 0 m / s 2
Chiếu Ox ta có F − P x + f m s = 0
⇒ F = P sin α − μ N ( 1 )
Chiếu Oy: N = P y = P cos α ( 2 )
Thay (2) vào (1)
⇒ F = m . g . sin α − μ . m . g . cos α
⇒ F = 50.10. 3 5 − 0 , 2.50.10. 4 5 = 220 N
b. Vật chịu tác dụng của các lực F → ; N → ; P → ; f → m s
Theo định luật II newton ta có: N → + P → + F → + f → m s = m a →
Vì vật chuyển động lên đều nên a = 0 m / s 2
Chiếu Ox ta có F − P x − f m s = 0
⇒ F = P sin α + μ N ( 1 )
Chiếu Oy: N = P y = P cos α ( 2 )
Thay (2) vào (1) ⇒ F = m . g . sin α + μ . m . g . cos α
⇒ F = 50.10. 3 5 + 0 , 2.50.10. 4 5 = 380 N
Chọn đáp án C
+ Vật chịu tác dụng của các lực
+ Theo định luật II Newton ta có
+ Vật chuyển động lên đều nên a = 0 (m/ s 2 )
+ Chiếu lên Ox:
+ Chiếu lên Oy:
+ Thay (2) vào (1):
=380N
Công có ích:
\(A_i=P.h=10m.h=10.200.0,8=1600\left(J\right)\)
Công toàn phần:
\(A_{tp}=\dfrac{A_i.100\%}{80\%}=\dfrac{1600.100\%}{80\%}=2000\left(J\right)\)
Công hao phí:
\(A_{hp}=A_{tp}-A_i=2000-1600=400\left(J\right)\)
Độ lớn của lực ma sát:
\(F_{ms}=\dfrac{A_{hp}}{s}=\dfrac{400}{2,5}=160\left(N\right)\)
⇒ Chọn B
Tóm tắt : P = 200 N
h = 0,8 m
l = 2.5 m
H = 80%
( Bạn xem lại đề bạn nhé, trọng lượng thì không thể là 200kg được)
Trọng lượng của vật là : \(P=10.m=10.200=2000\left(N\right)\)
Thực tế, có lực ma sát và H = 80%
=> \(\dfrac{Aci}{Atp}.100\%=80\%\)
<=> \(\dfrac{P.h}{Fk.l}.100\%=80\%=>\dfrac{200.0,8}{Fk.2,5}=0,8\)
\(< =>Fk=800\left(N\right)\)
Ta có hiệu suất là 80%
Nên : \(Aci+Ahp=Atp\)
\(=>P.h+Fms.l=Fk.l\)
\(=>2000.0,8+Fms.2,5=800.2,5=>Fms=160\left(N\right)\)
ĐÁP ÁN : B.160 N
(Có gì sai sót bạn bảo mình nhé)
Tóm tắt:
s = 5m
P = 1500N
h = 2m
F' = 650
________________
a, F = ?
b, H = ?
Giải
a, Công kéo vật trên mặt phẳng nghiêng là:
\(A=P.h=1500.2=3000\left(J\right)\)
Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng là:
\(F=\dfrac{P.h}{s}=\dfrac{3000}{5}=600\left(N\right)\)
b, Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là:
\(H=\dfrac{P.h}{F'.s}.100\%=\dfrac{3000}{650.5}.100\%\approx92,31\%\)
tóm tắt
s=5m
P=1500N
h=2m
_____________
a)F=?
b)F=650N.H=?
giải
công để kéo vật lên 2m là
Aci=P.h=1500.2=3000(J)
lực kéo vật lên mpn khi không có ma sát là
\(A=F.s=>F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{3000}{5}=600\left(N\right)\)
b)công kéo vật lên khi không có ma sát là
Atp=F.s=650.5=3250(J)
hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là
\(H=\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}\cdot100\%=\dfrac{3000}{3250}\cdot100\%=92,3\left(\%\right)\)
Cách 1. Công nâng vật trực tiếp lên 10 mét là: Ai = P.h =10.m.h = 20000J
Công nâng vật bằng hệ thống ròng rọc là:
Từ công thức: H = Ai/Aφ . 100% => Atp = Ai .100%/H => A1 = 20000/0.8333 ≈ 24000(J)
Dùng ròng rọc động lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi, nên khi nâng vật 1 đoạn h thì kéo dây một đoạn s = 2h.
Do đó lực kéo dây là:
Atp = F1.s = F1.2h => F1= Atp/2.h = 24000/2.10 = 1200(N)
Cách 2. Lực ma sát – hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
Công toàn phần dùng để kéo vật:A'tp = F2.l = 1900.12 = 22800 (J)
Công hao phí do ma sát: A'hp= A'tp – A1 = 22800 - 20000 = 2800 (J)
Vậy lực ma sát: Fms = A'tp/l = 2800/12 = 233,33N
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: H2 = A1/A'tp = 87,72%
Công suất kéo: P = F2. v = 1900.2 = 3800 (W)
Cách 1. Công nâng vật trực tiếp lên 10 mét là: Ai = P.h =10.m.h = 20000J
Công nâng vật bằng hệ thống ròng rọc là:
Từ công thức: H = Ai/Aφ . 100% => Atp = Ai .100%/H => A1 = 20000/0.8333 ≈ 24000(J)
Dùng ròng rọc động lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi, nên khi nâng vật 1 đoạn h thì kéo dây một đoạn s = 2h.
Do đó lực kéo dây là:
Atp = F1.s = F1.2h => F1= Atp/2.h = 24000/2.10 = 1200(N)
Cách 2. Lực ma sát – hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
Công toàn phần dùng để kéo vật:A'tp = F2.l = 1900.12 = 22800 (J)
Công hao phí do ma sát: A'hp= A'tp – A1 = 22800 - 20000 = 2800 (J)
Vậy lực ma sát: Fms = A'tp/l = 2800/12 = 233,33N
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: H2 = A1/A'tp = 87,72%
Công suất kéo: P = F2. v = 1900.2 = 3800 (W)
a) Công có ích kéo vật:
\(A_i=P.h=900.1,5=1350J\)
b) Lực kéo trên mặt phẳng nghiêng khi bỏ qua ma sát:
\(A=F.s\Rightarrow F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{1350}{5}=270N\)
c) Công của lực ma sát:
\(A_{ms}=F_{ms}.s=30.5=150J\)
Công toàn phần khi nâng vật:
\(A_{tp}=A_i+A_{ms}=1350+150=1500J\)
Công suất kéo vật trên mặt phẳng nghiêng:
\(\text{℘}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1500}{150}=10W\)
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng:
\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}.100=\dfrac{1350}{1500}.100\%=90\%\)
a)Công nâng vật lên cao:
\(A_i=P\cdot h=10m\cdot h=10\cdot108\cdot2,5=2700J\)
Công cản:
\(A_c=F_{ms}\cdot l=90\cdot10=900J\)
Công toàn phần:
\(A_{tp}=A_i+A_c=2700+900=3600J\)
Lực tác dụng lên mặt phẳng nghiêng:
\(F=\dfrac{A_{tp}}{l}=\dfrac{3600}{10}=360N\)
b)Hiệu suất mặt phẳng nghiêng:
\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}\cdot100\%=\dfrac{2700}{3600}\cdot100\%=75\%\)
\(F.s=P.h\Rightarrow F=\dfrac{P.h}{s}=\dfrac{600.2}{6}=200\left(N\right)\)