(1 điểm) Một vật có khối lượng 1,5 kg trượt từ đỉnh với vận tốc ban đầu 2 m/s xuống chân dốc nghiêng một góc 30o so với phương ngang. Vật đạt vận tốc 6 m/s khi đến chân dốc. Biết dốc dài 8 m. Lấy g = 10m/s2. Tính:
a. Công của trọng lực.
b. Công của lực ma sát.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
Gia tốc vật: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2S}=\dfrac{6^2-2^2}{2\cdot8}=2m/s^2\)
Áp dụng định luật ll Niu-tơn: \(Psin\alpha-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow F_{ms}=Psin\alpha-m\cdot a=1,5\cdot10\cdot sin30^o-1,5\cdot2=4,5N\)
Công của trọng lực: \(A=Psin\alpha\cdot s=1,5\cdot10\cdot sin30^o\cdot8=60J\)
Công của lực ma sát: \(A_{ms}=-F_{ms}\cdot s=-4,5\cdot8=-36J\)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
Gia tốc vật: v2−v02=2aSv2−v02=2aS
⇒a=v2−v022S=62−222⋅8=2m/s2⇒a=2Sv2−v02=2⋅862−22=2m/s2
Áp dụng định luật ll Niu-tơn: Psinα−Fms=m⋅aPsinα−Fms=m⋅a
⇒Fms=Psinα−m⋅a=1,5⋅10⋅sin30o−1,5⋅2=4,5N⇒Fms=Psinα−m⋅a=1,5⋅10⋅sin30o−1,5⋅2=4,5N
Công của trọng lực: A=Psinα⋅s=1,5⋅10⋅sin30o⋅8=60JA=Psinα⋅s=1,5⋅10⋅sin30o⋅8=60J
Công của lực ma sát: Ams=−Fms⋅s=−4,5⋅8=−36JAms=−Fms⋅s=−4,5⋅8=−36J