Đốt cháy m gam chất A cần 6,72lit oxi(đktc) thu được 8,8 g CO2 và 5,4 g nước. Tìm công thức hóa học A biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, Bảo toàn khối lượng: mO2 = mCO2 + mH2O – mA = 11,2 g
=> nO2 = 11,2 /32 = 0,35 mol
nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố: nC(A) = nC(CO2) = nCO2 =0,3 mol
nH(A) = nH(H2O) = 2nH2O =0,4 mol
nO(A) = nO(H2O) + nO(CO2) – nO(O2)= 0,3.2+0,2 -0,35.2= 0,1 mol
Gọi CTPT của A là CxHyOz
=> x : y : z = nC(A) : nH(A) : nO(A) = 3 : 4 : 1
=> CT tối giản của A là C3H4O => CTPT A có dạng (C3H4O)n
MA = 14.2.2=56 => n = 1
Vậy CTPT của A là C3H4O
b/ n CO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol => m c = 0,2 x 12 = 2,4( g)
n H2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol => mH = 0,3 x 2 = 0,6 (g)
Khối lượng của C và H trong A là : 2,4 + 0,6 = 3 (g)
A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H
b/ Công thức của A là CxHy ta có:
x ; y = ( mc ; 12) : ( mH : 1) = ( 2,4 : 12) : ( 0,6 : 1) = 1 : 3
Công thức phân tử của A có dạng ( CH3) n . Vì MA =15.2
=> 15 n =30
Nếu n = 1 không đảm bảo hoá trị C
Nếu n = 2 Công thức phân tử của A là C2H6
1)
\(n_{O_2} = \dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,2(mol)\)
Gọi \(n_{CO_2} = a(mol) \Rightarrow n_{H_2O} = 2a(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
1,6 + 0,2.32 = 44a + 2a.18
\(\Rightarrow a = 0,1\\ \Rightarrow m_{CO_2} = 0,1.44 = 4,4(gam)\)
2)
Bảo toàn nguyên tố với C,H và O
\(n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,4(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0\\ n_Y = \dfrac{1,6}{8.2} = 0,1(mol)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_C}{n_Y} =\dfrac{0,1}{0,1} = 1\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{n_H}{n_Y} = \dfrac{0,4}{0,1} = 4\)
Vậy CTPT của Y : CH4.
Tham khảo:
Đốt cháy A chỉ tạo ra CO2 và H2O nên A chứa C;H;O
Vậy A có dạng CxHyOz
Phản ứng xảy ra:
CxHyOz+(x+y/4−z/2)O2to→xCO2+y2H2O
Ta có:
MA=1,4375MO2=1,4375.32=46
→12x+y+16z=46
Ta có:
nA=23/46=0,5 mol
nO2=33,6/22,4=1,5 mol
→x+y/4−z/2=nO2/nA=1,5/0,5=3
Ta có:
nCO2:nH2O=x:y2=2:3→x:y=2:6=1:3
Giải được: x=2;y=6;y=1
Vậy A là C2H6O
a) nC = nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol => mC = 2,4g
nH = 2nH2O = 2.(5,4:18) = 0,6mol => mH = 0,6g
mC + mH = 2,4 + 0,6 = 3 = mA
=> Trong A không có oxi
nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
=> Công thức đơn giản: (CH3)n
Lại có \(d\dfrac{A}{H_2}=15\Rightarrow M_A=30\)
=> 15n = 30 => n = 2
=> Công thức phân tử: \(C_2H_6\)
b) 2C2H6 + 7O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 4CO2 +6H2O
3.
\(n_{CO2}=0,2=n_C\rightarrow m_C=2,4\left(g\right)\)
\(n_H=2n_{H2O}=0,8\left(mol\right)\rightarrow m_H=0,8\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_O=6,4-2,4-0,8=3,2\)
\(\rightarrow n_O=0,2\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0,2:0,8:0,2=1:4:1\)
Nên CTĐGN (CH4O)n
\(M=32\rightarrow n=1\)
Vây CTPT là CH4O
4.
\(n_{CO2}=n_C=0,3\left(mol\right)\rightarrow m_C=3,6\left(g\right)\)
\(n_H=2n_{H2O}=0,6\left(mol\right)\rightarrow m_H=0,6\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_O=9-3,6-0,6=4,8\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_O=0,3\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0,3:0,6:0,3=1:2:1\)
Nên CTĐGN (CH2O)n
\(M=1,875.32=60\)
\(\rightarrow n=2\)
Vậy CTPT là C2H4O2
Câu 1:
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Gọi CTPT cần tìm là CxHy.
⇒ x:y = 0,3:0,6 = 1:2
→ CTPT cần tìm có dạng (CH2)n
Mà: M = 1,3125.32 = 42 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{42}{12+1.2}=3\)
Vậy: CTPT đó là C3H6.
Câu 2:
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
Có: mC + mH = 0,15.12 + 0,3.1 = 2,1 (g) < 4,5 (g)
→ Chất cần tìm gồm: C, H và O.
⇒ mO = 4,5 - 2,1 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi: CTPT cần tìm là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,15:0,3:0,15 = 1:2:1
→ CTPT cần tìm có dạng (CH2O)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+1.2+16}=2\)
Vậy: CTPT đó là C2H4O2
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8,064}{22,4}=0,36\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{9,72}{18}=1,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_C+m_H=0,36\cdot12+1,08\cdot1=5,4\left(g\right)=m_X\)
\(\Rightarrow\) Trong X không có Oxi
Xét tỉ lệ \(n_C:n_H=0,36:1,08=1:3\)
\(\Rightarrow\) Công thức đơn giản nhất của X là CH3
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử của X là (CH3)n
Mặt khác: \(M_X=15\cdot2=30\) \(\Rightarrow n=\dfrac{30}{12+3}=2\)
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử của X là C2H6
nO2= 0,2 mol.
m O2= 6,4 gam
=> tổng m H2O + CO2= 1,6 + 6,4= 8 gam .
gọi a là nCO2 => 2a là nH2O. ta có :
44a + 36a= 8 => a= 0,1 mol
=> mCO2= 4,4 gam
=>mH2O= 3,6 gam
b. nCO2= 0,1 mol => nC= 0,1 mol
nH2O= 0.2 mol => nH= 0,4 mol
nC:nH= 1:4 =>CTPT có dạng (CH4)n.
vì M_Y= 16 <=> 16n=>n=1. => CTPT của Y là CH4.
\(M_A=23.2=46g/mol\\ n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2mol\Rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,2mol\\ \Rightarrow n_O=2n_{CO_2}=0,4mol\\ n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3mol\\ \Rightarrow n_H=2n_{H_2}=0,6mol\\ \Rightarrow n_O=n_{H_2O}=0,3mol\\ n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ BTKL:m_A+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_A=m_{H_2O}+m_{CO_2}-m_{O_2}\\ =8,8+5,4-0,3.32=4,6g\\ Có:m_{O_2}< m_{O\left(H_2O\right)}+m_{O\left(CO_2\right)}\\ \left(0,3.32< 0,4.16+0,3.16\right)\\ \Rightarrow A.có.O\\ m_{O\left(A\right)}=4,6-0,2.12-0,6.1=1,6g\\ CTHH\left(A\right):C_xH_yO_z\)
Ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{0,2.12}{12x}=\dfrac{0,6.1}{y}=\dfrac{1,6}{16z}=\dfrac{4,6}{46}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=6\\z=1\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH A cần tìm là \(C_2H_6O\)