Cho V ml dung dịch A gồm hai acid HCl 0,1M và H2SO4 0,1M trung hòa vừa đủ 30ml dung dịch B gồm hai base NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M. Trị số của V là?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
nH+= nHCl+ 2nH2SO4+ 3nH3PO4= 0,1.0,3+ 2.0,2.0,1+ 3.0,1.0,1=0,1 mol
nOH-= (V.0,1+2.0,2.V)/1000 mol
H+ + OH-→ H2O
Theo PT: nH+= nOH- nên 0,1=(V.0,1+2.0,2.V)/1000 suy ra V= 200 ml
Chọn đáp án D
Cần thật thật chú ý là trộn 3 thể tích bằng nhau các dung dịch
⇒ tạo 300 ml dung dịch X gồm 100 mL HCl 0,3M; 100 mL H2SO4 0,2M và 100 mL H3PO4 0,1M ||⇒
mol.
V mL dung dịch Y gồm 2x mol NaOH và x mol Ba(OH)2
⇒ x mol.
Phản ứng trung hòa:
⇒ 4x = 0,1 ⇒ x = 0,025 mol ⇒ V = n ÷ CM = 0,025 ÷ 0,1 = 0,25 lít ⇔ 250 mL.
⇒ chọn đáp án D.
Đáp án D
VX = 0,3 lit
=> Thể tích mỗi dung dịch axit thành phần là 0,1 lit
=> nH+ = nHCl + 2nH2SO4 + 3nH3PO4 = 0,1.0,3 + 2.0,1.0,2 + 3.0,1.0,1 = 0,1 mol
Để trung hòa thì : nH+ = nOH- = 0,1 mol
Có : nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = (0,2 + 0,1.2).V.10-3 = 0,1 mol
=> V = 250 ml
- Trong 300 ml dung dịch X:
\(\text{nHCl = 0,3.0,3 = 0,09 mol}\)
\(\text{nH2SO4 = 0,2.0,3 = 0,06 mol}\)
\(\text{nH3PO4 = 0,1.0,3 = 0,03 mol}\)
-Trong V ml dung dịch Y chứa:
\(\text{nNaOH = 0,1.0,001V = 0,0001V (mol)}\)
\(\text{nBa(OH)2 = 0,2.0,001V = 0,0002V (mol)}\)
Phản ứng trung hòa tổng quát: b HaX + a M(OH)b → MaXb + ab H2O
Từ pư tổng quát ta thấy: nH = nOH
\(\text{+ BTNT "H": nH = nHCl + 2nH2SO4 + 3nH3PO4}\)
\(\text{+ BTNT "OH": nOH = nNaOH + 2nBa(OH)2}\)
=> nHCl + 2nH2SO4 + 3nH3PO4 = nNaOH + 2nBa(OH)2
=> 0,09 + 2.0,06 + 3.0,03 = 0,0001V + 2.0,0002V
=> V = 600 ml
\(n_{H^+}=0,07mol=n_{OH^-}\)=>\(v=\dfrac{0,07}{0,2+0,1.2}=0,175l\)
\(\begin{matrix}n_{HCl}=0,09\\n_{H_2SO_4}=0,06\\n_{H_3PO_4}=0,03\end{matrix}\)
\(\sum n_{H^+}=0,09+0,06.2+0,03.3=0,3\)
\(\begin{matrix}n_{NaOH}=0,1V\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2V\end{matrix}\)
\(\sum n_{OH^-}=0,1V+0,2V.2=0,5V\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(\Leftrightarrow0,5V=0,3\Rightarrow V=600ml\)