K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 1

Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

_____0,2_____0,6____________0,3 (mol)

a, \(m_{ddHCl}=\dfrac{0,6.36,5}{15\%}=146\left(g\right)\)

b, m dd A = 5,4 + 146 - 0,3.2 = 150,8 (g)

c, \(V_{H_2}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)

d, \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)

___0,3____0,15 (mol)

\(\Rightarrow V_{O_2}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)

\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=18,5925\left(l\right)\)

7 tháng 9 2023

A) Viết phương trình hoá học:

Khi kẽm (Zn) tác dụng với axit clohidric (HCl), sẽ tạo ra khí hidro (H2) và muối kẽm clorua (ZnCl2).

Phương trình hoá học cho phản ứng này là:

Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

B) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl:

Dựa vào phương trình hoá học, 1 mol kẽm (Zn) reaguje với 2 mol axit clohidric (HCl) để tạo ra 1 mol khí hidro (H2) và 1 mol muối kẽm clorua (ZnCl2).

Dựa vào thông tin bạn đã cung cấp, chúng ta có 2,24 lít khí H2 (đktc), tức là chúng ta có 2,24 mol khí H2 (vì 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể có thể thể tích 22,4 lít).

Vì mỗi mol khí H2 tạo ra tương ứng với 2 mol HCl, nên nồng độ mol của dung dịch HCl là:

Nồng độ mol HCl = 2 x 2,24 mol = 4,48 mol/L

C) Tính nồng độ mol của dung dịch A:

Theo phương trình hoá học, mỗi mol kẽm (Zn) tạo ra 1 mol muối kẽm clorua (ZnCl2). Vì vậy, nồng độ mol của dung dịch A cũng là 4,48 mol/L, giống như nồng độ mol của dung dịch HCl.

D) Tính khối lượng của kẽm:

Theo phương trình hoá học, 1 mol kẽm (Zn) tạo ra 1 mol muối kẽm clorua (ZnCl2). Vì vậy, khối lượng của kẽm (Zn) bằng khối lượng muối kẽm clorua (ZnCl2).

Để tính khối lượng muối ZnCl2, bạn cần biết khối lượng mol của nó. Để làm điều này, bạn cần biết trọng lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong muối ZnCl2:

Khối lượng nguyên tử của Zn (kẽm) = 65,38 g/molKhối lượng nguyên tử của Cl (clor) = 35,45 g/mol (x 2 vì có 2 nguyên tử clor)

Khối lượng mol của ZnCl2 = (65,38 g/mol + 2 x 35,45 g/mol) = 136,28 g/mol

Bây giờ chúng ta có thể tính khối lượng muối kẽm clorua (ZnCl2):

Khối lượng muối ZnCl2 = Nồng độ mol x Thể tích = 4,48 mol/L x 0,3 L = 1,344 mol

Khối lượng muối ZnCl2 = 1,344 mol x 136,28 g/mol = 183,13 g

Vậy khối lượng của kẽm (Zn) là 183,13 g.

7 tháng 9 2023

\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

           0,1       0,2         0,1         0,1

b)\(C_{MddHCl}=\dfrac{0,2}{0,3}=0,67\left(M\right)\)

c) \(C_{MZnCl2}=\dfrac{0,1}{0,3}=0,33\left(M\right)\)

d) \(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)

 Chúc bạn học tôt

16 tháng 4 2022

a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O

                             0,2----->0,2

=> mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (g)

=> C

b) 

PTHH: BaCO3 + 2HCl --> BaCl2 + CO2 + H2O

           CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O

=> nHCl = 2.nCO2 = 2.0,2 = 0,4 (mol)

=> \(V_{dd.HCl}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(l\right)\)

=> A

c) 

nmuối = 0,2 (mol)

Có: 100.0,2 < a < 197.0,2

=> 20 < a < 39,4

=> C

16 tháng 4 2022

tách raaaaa

17 tháng 2 2022

\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+3H_2\\ Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=11\\1,5a+b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ a,n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,8}{8}=0,1\left(l\right)\\ b,FeCl_2+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\\ AlCl_3+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3AgCl\downarrow\\ n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=3.n_{AlCl_3}+2.n_{FeCl_2}=3.a+2.b=3.0,2+2.0,1=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow a=\dfrac{170.0,8}{250}.100=54,4\%\\ b=m_{\downarrow}=m_{AgCl}=0,8.143,5=114,8\left(g\right)\)

29 tháng 4 2022

\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\) 
          0,1           0,2            0,1      0,1 
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ m_{\text{dd}}=6,5+200-\left(0,1.2\right)=206,3g\)  
bài 2 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\) 
          0,2             0,4       0,2              0,2 
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ m\text{dd}=4,8+200-0,4=204,4g\\ C\%=\dfrac{0,2.136}{204,4}.100\%=13,3\%\)

20 tháng 12 2023

\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

0,1       0,2            0,1         0,1

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

0,2        0,4           0,2            0,2

\(V_{H_2}=\left(0,1+0,2\right).22,4=6,72l\\ b)V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,4}{2}=0,3l\\ c)m_{muối}=0,1.127+95.0,2=31,7g\)

20 tháng 4 2023

Để giải bài toán này, ta cần biết các phản ứng hóa học xảy ra giữa sắt (Fe), axit sulfuric (H2SO4), khí hidro (H2) và oxit đồng (CuO).

Phản ứng giữa sắt và axit sulfuric:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑

Theo đó, mỗi mol sắt phản ứng với một mol axit sulfuric sẽ tạo ra một mol khí hidro.

a) Khối lượng sắt đã phản ứng:

Ta biết thể tích khí hidro thu được là 3,7185 lít (ở đktc).Theo định luật Avogadro, cùng thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn có số mol bằng nhau. Vậy, số mol khí hidro thu được là:

n(H2) = V/22.4 = 3.7185/22.4 ≈ 0.166 mol

Do mỗi mol sắt phản ứng với một mol khí hidro, nên số mol sắt đã phản ứng cũng bằng 0.166 mol.Khối lượng sắt đã phản ứng là:

m(Fe) = n(Fe)M(Fe) = 0.16656 = 9.296 g

Vậy khối lượng sắt đã phản ứng là 9.296 g.

b) Khối lượng muối tạo thành:

Theo phương trình phản ứng, mỗi mol sắt phản ứng với một mol axit sulfuric sẽ tạo ra một mol muối sắt (FeSO4).Vậy số mol muối sắt tạo thành cũng bằng 0.166 mol.Khối lượng muối sắt tạo thành là:

m(FeSO4) = n(FeSO4)M(FeSO4) = 0.166152 = 25.232 g

Vậy khối lượng muối sắt tạo thành là 25.232 g.

c) Lượng khí hidro có thể khử được bao nhiêu gam CuO:

Ta biết rằng khí hidro có tính khử mạnh, có thể khử được oxit đồng (CuO) thành đồng (Cu) và nước (H2O) theo phản ứng:

CuO + H2 → Cu + H2O

Theo đó, mỗi mol khí hidro phản ứng với một mol oxit đồng sẽ tạo ra một mol đồng.Ta cần tìm số mol oxit đồng cần để phản ứng hết với số mol khí hidro thu được.Theo phương trình phản ứng, mỗi mol oxit đồng phản ứng với một mol khí hidro, nên số mol oxit đồng cần tìm là:

n(CuO) = n(H2) = 0.166 mol

Khối lượng oxit đồng cần tìm là:

m(C

20 tháng 4 2023

a. PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{24,79}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)

Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)

Khối lượng Fe đã phản ứng:

\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

b. Theo PTHH: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)

Khối lượng muối tạo thành:
\(m_{FeSO_4}=n_{FeSO_4}.M_{FeSO_4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\)

c) PTHH: \(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)

Theo PTHH: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)

Khối lượng CuO khử được:

\(m_{CuO}=n_{CuO}.M_{CuO}=0,15.80=12\left(g\right)\)