Cho phân số 8/4 và 6/4
a)Rút gọn phân số
b)So sánh phân số
c)Cộng 2 phân số đó
d)Trừ 2 phân số đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1 : x/15 = 2/5 vậy 2/5 = 6/15 nên x = 6
6/x = 15/20 ; 15/20 = 3/4 vậy 3/4 = 6/8 x = 8
câu 2 : chỉ cộng tử số nên mẫu số giữ nguyên ta được 2/3 = 10/15 vậy tử số cần thêm 10 - 8 = 2 đơn vị
câu 3 : chỉ trừ tử nên mẫu giữ nguyên ; 5/15 = 1/3 vậy 1/3 = 4/12 vậy tử số cần trừ đi 7 - 4 = 3 đơn vị
câu 4 : số đó chỉ trừ tử số nên mẫu số giữ nguyên
6/14 = 3/7 vậy 3/7 = 21/49 vậy số đó vậy số đó giờ là số bị trừ đồng thời cũng là x , vậy số đó là : 35 + 21 = 56
a)
\(\dfrac{6}{12}=\dfrac{6:6}{12:6}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}=\dfrac{1\times2}{2\times2}=\dfrac{2}{4}\)
Mà \(\dfrac{2}{4}< \dfrac{3}{4}\)
Vậy \(\dfrac{6}{12}< \dfrac{3}{4}\).
b)
\(\dfrac{8}{10}=\dfrac{8:2}{10:2}=\dfrac{4}{5}\)
Mà \(\dfrac{2}{5}< \dfrac{4}{5}\)
Vậy \(\dfrac{2}{5}< \dfrac{8}{10}\).
c)
\(\dfrac{40}{35}=\dfrac{40:5}{35:5}=\dfrac{8}{7}\)
Mà \(\dfrac{8}{7}>\dfrac{6}{7}\)
Vậy \(\dfrac{40}{35}>\dfrac{6}{7}\).
d)
\(\dfrac{8}{16}=\dfrac{8:8}{16:8}=\dfrac{1}{2}\)
Mà \(\dfrac{1}{2}< \dfrac{5}{2}\)
Vậy \(\dfrac{8}{16}< \dfrac{5}{2}\).
Gọi số cần tìm là x
Theo đề, ta có:
\(\dfrac{33-x}{45+x}=\dfrac{1}{2}\)
=>66-2x=45+x
=>-3x=-21
hay x=7
Bài 1: Quy đồng => so sánh => trả về phân số ban đầu
Bài 2: Như bài 1
Bài 1
a) 4/3 < 1/3
b) 2/5 < 3/2
c) 7/2 > 1/4
d) 3/4 < 5/6
Bài 2
a) 6/10 = 3/5 và 4/5 vậy 3/5 < 4/5
b) 3/4 và 6/12 = 1/2 vậy 3/4 > 1/2
Ta có:\(\frac{a}{b}=\frac{3}{4}\left(1\right)\Rightarrow3b=4a\Rightarrow b=\frac{4a}{3}\left(2\right)\)Theo đề bài nếu cộng 15 đơn vị vào tử thì rút gọn thành \(\frac{7}{9}\)
\(\Rightarrow\frac{a+15}{b}=\frac{7}{9}\)\(\Rightarrow9\left(a+15\right)=7b\Rightarrow9a+135=7b\left(3\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra:\(9a+135=7.\left(\frac{4a}{3}\right)\)
\(9a+135-\frac{28a}{3}=0\)
\(\frac{27a}{3}-\frac{28a}{3}+135=0\)
\(135-\frac{a}{3}=0\)
\(\frac{a}{3}=135\Rightarrow a=405\left(4\right)\)
Từ (1) và (4) ta được:\(\frac{405}{b}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow b=405.4:3=303,75\)
Ta có:
\(\frac{2}{5}=\frac{8}{20};\frac{4}{2}=\frac{40}{20};\frac{6}{2}=\frac{60}{20};\frac{9}{4}=\frac{45}{20};\frac{5}{4}=\frac{25}{20}\)
Vì \(\frac{8}{20}
a) Rút gọn phân số:
\(\dfrac{8}{4}=\dfrac{8:4}{4:4}=\dfrac{2}{1}=2\)
\(\dfrac{6}{4}=\dfrac{6:2}{4:2}=\dfrac{3}{2}\)
b) So sánh 2 phân số:
\(\dfrac{8}{4}\) và \(\dfrac{6}{4}\)
Vì \(8>6\) nên \(\dfrac{8}{4}>\dfrac{6}{4}\)
c) Cộng 2 phân số:
\(\dfrac{8}{4}+\dfrac{6}{4}=\dfrac{8+6}{4}=\dfrac{14}{4}=\dfrac{7}{2}\)
d) Từ 2 phân số:
\(\dfrac{8}{4}-\dfrac{6}{4}=\dfrac{8-6}{4}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
a) \(\dfrac{8}{4}=2\) ; \(\dfrac{6}{4}=\dfrac{3}{2}\)
b) Vì 8>6 nên \(\dfrac{8}{4}>\dfrac{6}{4}\)
c) \(\dfrac{8}{4}+\dfrac{6}{4}=\dfrac{8+6}{4}=\dfrac{14}{4}=\dfrac{7}{2}\)
d) \(\dfrac{8}{4}-\dfrac{6}{4}=\dfrac{8-6}{4}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)