Let’s play.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


1. Let’s play volleyball.
àWhy...........don't we play volleyball........................................................................................... ?
2. Why don’t we go to the school cafeteria?
à Let’s........go to the school cafeteria ...............................................................................................
3. What about doing homework together?
à Let’s ............do homework together?..........................................................................................
4. What about visiting Ha Long Bay?
à Why ......don't we visit HLB................................................................................................
5. Let’s go to the movies.
à What ......about going to the movies...............................................................................................

1. Why don't we play volleyball?
2. Let's go to the school cafeteria.
3. Let's eat in fast food restaurant.
4. Why don't we do homework together?
5. What about playing table tennis?



Cách chơi: Chuẩn bị các thẻ bài. Mỗi thẻ ghi tên các địa điểm và tên các hoạt động ở 1 mặt, số lượng bằng nhau. Lật úp các thẻ xuống. Mỗi bạn học sinh lật thẻ bài, nếu ra 1 thẻ ghi địa điểm,, 1 thẻ ghi hoạt động thì sẽ phải đặt câu với 2 từ đó.
Ví dụ: bạn học sinh lật được thẻ "play tennis" và "sports centre". Ta được câu:
My father goes to the sports centre on Sundays. He plays tennis.
(Bố tôi đến trung tâm thể thao vào Chủ Nhật. Ông ấy chơi quần vợt.)

Cách chơi: Trên bảng treo các bức tranh minh họa các địa điểm. Giáo viên đọc tên 1 địa điểm, bạn chơi sẽ phải sử dụng cấu trúc đã học để đặt câu với từ mà giáo viên đọc.
Ví dụ: I want to go to the bookshop. (Tôi muốn đến hiệu sách.)
Cách chơi: Giáo viên treo hình ảnh các địa điểm lên bảng, tạo thành một tấm bản đồ. Giáo viên nói tên địa điểm mình muốn đến. Các bạn học sinh ở dưới chỉ đường để đến được địa điểm đó.

Cách chơi: Đoán tên con vật dựa vào những gợi ý của giáo viên.
Ví dụ:
These animals have long necks and legs. What are they?
(Những con vật này có cái cổ dài và chân dài. Chúng là gì?)
They're giraffes.
(Chúng là những con hươu cao cổ.)
Cách chơi: Chọn 1 đồ vật bất kì để đoán giá. Đưa ra một khoảng giá để người chơi đoán. Sử dụng các cấu trúc hỏi và đáp về giá cả để chơi.
đưa hình ảnh nào cũng được à thầy?