Câu 1. Những cơ hội và những thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN? Câu 2. Phân tích ảnh hưởng của vị trí, lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế nước ta ..
Câu 3. Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?
Câu 4. Trình bày sự giống và khác nhau giữa địa hình đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long?
Câu 5. Đặc diểm chung của khí hậu nước ta ?
Câu 6. Vì sao khí hậu nước ta lại đa dạng và thất thường?
Câu 7. Em hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại ?
Câu 8. Em hãy trình bày 4 đặc điểm chung của sông ngòi nước ta :
Câu 9. Em hãy trình bày nguyên nhân và biện pháp hạn chế nước sông bị ô nhiễm?
Câu 10. So sánh 3 nhóm đất chính ở nước ta :
Câu 11. Thiên nhiên nước ta có những đặc điểm chung nào ?
Câu 12. Miền núi nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế – xã hội ?
II Phần bài tập
Bài 1. Cho bảng số liệu Bình quân GDP đầu người của một số nước Châu á năm 2001. đv USD
Quốc gia | Cô-oét | Hàn Quốc | Trung Quốc | Lào |
GDP/người | 19.040 | 8.861 | 911 | 317 |
a, Hãy vẽ biểu đồ thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người của một số nước Châu á.
b, Nhận xét và giải thích
Bài 2. Dựa vào bảng số liệu sau:
Khu vực | Diện tích(nghìn km2) | Dân số(Triệu người) |
Châu á | 43.608 | 3.548 |
Nam á | 4.495,6 | 1.298,2 |
a, Tính tỉ lệ diện tích và dân số của Nam á so với Châu á
b, Tính mật độ dân số của Châu á và của Nam á
c, Vẽ biểu đồ so sánh tỉ lệ diện tích và dân số của Nam á so với châu á
Bài 3. Dựa vào bảng số liệu về nhiệt độ lượng mưa của một địa phương dưói đây:
Tháng Yếu tố | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Tb năm |
Nhiệt độ (0C) | 3,2 | 4,1 | 8,0 | 13,5 | 18,8 | 23,1 | 27,1 | 27,0 | 22,8 | 17,4 | 11,3 | 5,8 | 12,5 |
Lượng mưa (mm) | 59 | 59 | 83 | 93 | 93 | 76 | 145 | 142 | 127 | 71 | 52 | 37 | 1037 |
A, Vẽ biểu đồ về nhiệt độ, lượng mưa theo số liệu đã cho
B, Xác định địa phương trên thuộc miền khí hậu nào?
Bài 4. Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Khu vực | Diện tích (nghìn km2) | Dân số (triệu người) | Mật độ (người/km2) |
Đông á | 11.762 | 1.503 |
|
Nam á | 4.489 | 1.356 |
|
Đông Nam á | 4.495 | 519 |
|
Trung á | 4.002 | 56 |
|
Tây nam á | 7.016 | 286 |
|
A, tính mật độ dân số của các khu vực trên
B, Vẽ biểu đồ so sánh mật độ dân số của một số khu vực châu á theo bảng trên
giúp mình nhé ai nhanh nhất mình sẽ tính điểm cho
Câu 1. Những cơ hội và những thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN?
* Cơ hội :
- Việt Nam có cơ hội tham gia tất cả các hoạt động của ASEAN trên các lĩnh vực: Kinh tế, Văn hóa, Giáo dục, Công nghệ.
- Việt Nam có cơ hội thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Mở rộng thị trường ra tầm quốc tế.
- Tạo thêm việc làm,cải thiện đời sống của người dân.
- Có cơ hội tếp xúc và học hỏi khoa học - kĩ thuật tiên tiến của các nước thành viên.
- Tăng cường hợp tác an ninh quốc phòng trong khu vực.
* Thách thức:
- Chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế.
- Sự chênh lệch về trình độ sản xuất,thu nhập so với 1 số nước trong khu vực.
- Sự khác biệt về thể chế chính trị.
- Sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các nước.
Câu 2. Phân tích ảnh hưởng của vị trí, lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế nước ta.
- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và địa trung hải, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động thực vật nên có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên thành các vùng tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi và đồng vằng, ven biển, hải đảo.
- Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia và khu vực Tây Nam Trung Quốc.
Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
- Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước, đặc biệt là với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
* Khó khăn:
- Nước ta cũng nằm trong vùng có nhiều thiên tai nhất là bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra hằng năm.
- Biên giới dài, vùng biển rộng lớn nên việc bảo vệ chủ quyền là hết sức quan trọng.
- Đất nước kéo dài theo hướng Bắc - Nam làm giao thông xuyên Việt tốn kém, khó khăn trong điều hành quản lý kinh tế xã hội.
- Nằm ở vùng kinh tế năng động phải cạnh tranh tích cực với các nước ( đây là điểm khó khăn và thuận lợi ).