Một hiđrocacbon X khi cho tác dụng với clo tạo nên một dẫn xuất clo Y Nếu hóa hơi Y thì thu được một thể tích bằng 4/9 thể tích khí CO2 có khối lượng tương đương trong cùng điều kiện.
a. Xác định công thức của X.
b. Nếu X tác dụng với clo theo chỉ tạo chất Y duy nhất, xác định CTCT của X.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
Theo đầu bài ta có:
Tức là 12x + y = 92,0 ⇒ x = 7 ; y = 8
Công thức phân tử chất A là C 7 H 8 .
2. Công thức cấu tạo
(metylbenzen (toluen))
a) \(n_{ankan}=\dfrac{5,6.2,2}{0,082.\left(27,3+273\right)}=0,5\left(mol\right)\)
Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2 (n ∈ N*)
PTHH: \(C_nH_{2n+2}+Cl_2\xrightarrow[]{a/s}C_nH_{2n+1}Cl+HCl\)
0,5---------------->0,5
\(\Rightarrow M_{C_nH_{2n+1}Cl}=\dfrac{49,5}{0,5}=99\)
\(\Rightarrow14n+36,5=99\Leftrightarrow n=\dfrac{125}{28}\) (đề sai)
Số mol 2 chất trong 6,55 g M là:
Số mol 2 chất trong 2,62 g M là:
Giả sử trong 2,62 g M có a mol C x H y và b mol C x + 1 H y + 2
xa + (x + 1)b = 0,2 (3)
Từ (3), ta có x(a + b) + b = 0,2
b = 0,2 - 0,03x
Vì 0 < b < 0,03 nên 0 < 0,2 - 0,03x < 0,03.
⇒ 5,67 < x < 6,67 ⇒ x = 6 .
b = 0,2 - 0,03.6 = 0,02; a = 0,03 - 0,02 = 0,01
Thay giá trị của a và b vào (2), tìm được y = 6.
Khối lương C 6 H 6 chiếm
Khối lương C 7 H 8 chiếm 100 - 29,8% = 70,2%.
nAl = 2,7/27 = 0,1 (mol)
PTHH: 2Al + 3Cl2 -> (t°) 2AlCl3
Mol: 0,1 ---> 0,15 ---> 0,1
VCl2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
mAlCl3 = 0,1 . 133,5 = 13,35 (g)
a/
2Al+3Cl2 --(t^o)--> 2AlCl3
\(nAl=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(nCl_2=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(VCl_2=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
c, \(nAlCl_3=nAl=0,1\left(mol\right)\)
\(mAlCl_3=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)
(1) Mỗi phân tử hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một nhóm nguyên tử gọi là gốc hiđrocacbon
ĐÁP ÁN D