Một dây dẫn làm bằng vonfram có p=5,5.10-8Ωm đường kính tiết điện d=1mm chiều dài là l=40m đặt dưới hiệu điện thế U=24V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây trong thời gian 40 phút theo đơn vị Jun và calo
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải:
a) Tiết diện của dây dẫn là:
\(S=r^2.\pi=\left(\dfrac{d}{2}\right)^2.3,14=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2.3,14=0,785\left(mm^2\right)=0,000000785\left(m^2\right)\)
Điện trở của dây là:
\(R=\dfrac{\rho.l}{S}=\dfrac{5,5.10^{-8}.20}{0,000000785}\approx1,4\left(\Omega\right)\)
b) Đổi: \(t=30'=1800s\)
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây trong 30' là:
\(Q=\dfrac{U^2}{R}.t=\dfrac{25^2}{1,4}.1800\approx803571,4\left(J\right)\)
Vậy:....
a) Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn là:
b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là: I = P/U = 165/220 = 0,75A
c) Công suất tỏa ra trên dây dẫn là: Pnh = I2.R = 0,752.1,36 = 0,765W
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là:
Qnh = Pnh.t = 0,765.324000 = 247860 J ≈ 0,07kW.h.
(vì 1kW.h = 1000W.3600s = 3600000J)
Nhiệt lượng do dây tỏa trong 30 phút là:
Q =( U 2 t) / R =( 220 2 .30.60) / 176 = 495000J = 118800cal.
Câu 1.
Điện trở dây: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=5,5\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{1\cdot10^{-6}}=5,5\Omega\)
Cường độ dòng điện qua dây: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{22}{5,5}=4A\)
Câu 2.
Công suất toả nhiệt của bếp:
\(P=U\cdot I=RI^2=40\cdot1,2^2=57,6\Omega\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}1.\Rightarrow L=\dfrac{RS}{p}=\dfrac{50.\left(\dfrac{2.10^{-5}}{2}\right)^2.\pi}{5,5.10^{-8}}=0,28m\\2.\Rightarrow R=\dfrac{pL}{S}=\dfrac{1,6.10^{-8}.50}{0,0005^2.\pi}\approx1,01\Omega\\3.\Rightarrow S=\dfrac{pL}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.60}{\dfrac{U}{I}}=2.10^{-7}m\\\end{matrix}\right.\)