K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2023

Có:

Chiều dài gen: \(L=4080=\dfrac{3,4N}{2}\)

Suy ra tổng số nu của gen là:

\(N=\dfrac{2.4080}{3,4}=2400\left(nu\right)\)

Theo đề có: \(2X=A=T\) (Nguyên tắc bổ sung A-T, G-X)

Mặt khác: \(A+X=\dfrac{N}{2}\Leftrightarrow2X+X=\dfrac{2400}{2}=1200\Rightarrow X=\dfrac{1200}{3}=400\left(nu\right)\)

Vậy: \(\left\{{}\begin{matrix}G=X=400\left(nu\right)\\A=T=2X=2.400=800\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

22 tháng 12 2023

Một số kiến thức giải bài tập sinh học 9 cơ bản:

Phần 1:

- DNA là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn phân là một nucleotide.

- Cấu trúc: 2 mạch gen xoắn kép, trên mỗi mạch có 4 gốc nucleotide: A, T, G, X

+ Xoắn song song và ngược chiều nhau theo chu kì.

+ Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nu

+ Mỗi cặp nu dài \(3,4A^o\) => Một chu kì xoắn dài \(34A^o\)

+ Đường kính vòng xoắn: \(20A^o\)

+ Theo nguyên tắc bổ sung: A-T , G-X. Tức là số nu loại A = số nu loại T, số nu loại G = số nu loại X. (Áp dụng được khi tính tổng quát số nu ở một gen - tức là tổng mạch 1 và mạch 2)

+ Mạch 1: \(A_1,T_1,G_1,X_1\)

+ Mạch 2: \(A_2,T_2,G_2,X_2\)

=> Có: \(A_1=T_2\)  , \(A_2=T_1\)   ,  \(G_1=X_2\)   , \(G_2=X_1\)

Có thể tự suy ra: \(A=T=A_1+A_2=T_1+T_2\) , \(G=X=G_1+G_2=X_1+X_2\)

Và: N (Tổng số nu của gen) = \(A+T+G+X=2A+2X=2T+2G=N\)

Cùng với tính %: \(\left\{{}\begin{matrix}\%A+\%G=50\%\\\%T+\%X=50\%\end{matrix}\right.\)

Phần 2:

- Định nghĩa:

+ N: Tổng số nu của gen

+ C: Số chu kì xoắn

+ L: Chiều dài của phân tử DNA (\(A^o\))

Lưu ý đổi đơn vị, dễ gặp: \(\text{ }1mm=10^3\left(micromet\right)=10^4\left(nm\right)=10^7A^o\)

+ M: Khối lượng phân tử DNA (đvC)

+ Công thức: \(\left\{{}\begin{matrix}L=\dfrac{3,4N}{2}\left(A^o\right)\\N=20.C\left(nu\right)\\M=300.N\left(đvC\right)\end{matrix}\right.\)

Phần 3:

- Tính số liên kết Hidro (H): \(H=2A+3G\)

- Số liên kết hóa trị nối các nu trên 1 mạch gen: \(H=\dfrac{N}{2}-1\)

+ Dễ dàng biết số liên kết hóa trị trên gen: \(H=2\left(\dfrac{N}{2}-1\right)\)

✿HaNa

6 tháng 11 2017

-Tổng số nu của gen :

N=(4080:3,4).2=2400(nu)

Theo đề, ta có:

X=2A

Mà X+A=1200

<->2A+A=1200

<->3A=1200

<->A=400 (nu)

- Số lượng nu từng loại của gen :

A=T=400 (nu)

G=X=2A=2.400=800(nu)

8 tháng 11 2017

cảm ơn bạn nhiều nha...mình cũng rất nhiều câu hỏi bí ...mong bạn giải giúp mình một cách nhanh nhất...

30 tháng 12 2020

a.

N = (5100 : 3,4) . 2 = 3000 nu

2A + 2G = 3000

A/G = 2/3

-> A = T = 600 nu, G = X = 900 nu

A1 = T2 = 150 nu

G1 = X2 = 540 nu

T1  = A2 = 600 - 150 = 450 nu

X1 = G2 = 900 - 540 = 360 nu

b.

H = 2A + 3G = 3900 

HT = 2N - 2 = 6998 

 

30 tháng 12 2020

Em cam onn ạaaa

Một gen khi tổng hợp 1 phân tử mARN đã làm đứt 3.450 liên kết hiđro . Trong gen hiệu % nucleotit loại A với nucleotit không bổ sung với nó bằng 20 % tổng số nucleotit của gen . Trên mARN số ribonucleotit loại G = 300 , loại A = 600 . 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại của gen ? 2. Chiều dài của gen và khối lượng phân tử của gen bằng bao nhiêu ? 3. Số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN ? . 4. Nếu gen...
Đọc tiếp
Một gen khi tổng hợp 1 phân tử mARN đã làm đứt 3.450 liên kết hiđro . Trong gen hiệu % nucleotit loại A với nucleotit không bổ sung với nó bằng 20 % tổng số nucleotit của gen . Trên mARN số ribonucleotit loại G = 300 , loại A = 600 . 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại của gen ? 2. Chiều dài của gen và khối lượng phân tử của gen bằng bao nhiêu ? 3. Số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN ? . 4. Nếu gen nói trên nhân đôi liên tiếp 5 đợt thi môi trường nội bào đã cung cấp thêm mỗi loại nucleotit là bao nhiêu ? Trong quá trình đó có bao nhiêu liên kết hiđro bị phá hủy ? Bao nhiêu liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotit ? 5. Nếu mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần , mỗi mã sao có 5 riboxom trượt qua không lặp lại thì môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu axit amin ? Trong đó có bao nhiêu axit amin được liên kết vào các phân tử protein khi chúng thực hiện các chức năng sinh học ? Nếu cho rằng mỗi phân tử | protein là một chuỗi polipeptit .
0
Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi  1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.Trên mõi bản sao có 6...
Đọc tiếp

Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi  1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.

Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.

Trên mõi bản sao có 6 riboxom trượt một lần với vận tốc bằng nhau là 120 awngsstron/s. Tính từ lúc riboxom thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với  mARN thì thời gian để riboxom cuối cùng trượt  xong phân tử mARN là 41,5s.

1.Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến .

2.Tính số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biến.

3.Tính số axit amin môi trường đã cung cấp cho qua trình giải mã nói trên nếu số axit amin chứa trong tất cả các chuỗi prolypeptit được tổng hợp.

4.Nếu các riboxom đều nhau trên phân tử mARN thì khoảng cách đó là bao nhiêu angstron.

 GIÚP MÌNH VỚI Ạ. CẦN GÁP Ạ.

0
Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi  1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.Trên mõi bản sao có 6...
Đọc tiếp

Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi  1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.

Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.

Trên mõi bản sao có 6 riboxom trượt một lần với vận tốc bằng nhau là 120 awngsstron/s. Tính từ lúc riboxom thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với  mARN thì thời gian để riboxom cuối cùng trượt  xong phân tử mARN là 41,5s.

1.Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến .

2.Tính số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biến.

3.Tính số axit amin môi trường đã cung cấp cho qua trình giải mã nói trên nếu số axit amin chứa trong tất cả các chuỗi prolypeptit được tổng hợp.

4.Nếu các riboxom đều nhau trên phân tử mARN thì khoảng cách đó là bao nhiêu angstron.

 GIÚP MÌNH VỚI Ạ. CẦN GÁP Ạ.

0
20 tháng 12 2021

a)Ta có: Một gen có chiều dài 2040A°

Số nucleotit của gen là: \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nucleotit\right)\)

Theo nguyên tắc bổ sung: \(T+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{1200}{2}=600\left(nucleotit\right)\left(1\right)\)

Ta có: Hiệu số nucleotit loại T và loại khác là 300\(\Rightarrow T-G=300\left(nucleotit\right)\left(2\right)\)

Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\) suy ra hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}T+G=600\\T-G=300\end{matrix}\right.\)

Giải hệ phương trình trên, ta được T=450(nucleotit); G=150(nucleotit)

\(\Rightarrow\)Tỉ lệ phần trăm số nucleotit từng loại của gen:

\(\%A=\%T=\dfrac{450}{1200}.100\%=37,5\%\)

\(\%G=\%X=\dfrac{150}{1200}.100\%=12,5\%\)

\(\Rightarrow\)Số nucleotit mỗi loại của gen là:

A=T = 450(nucleotit); G=X=150(nucleotit)

b)Gọi k là số lần nhân đôi của gen \(\left(k\in Z^+\right)\)

Ta có: Gen nhân đôi một số lần cần môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G \(\Rightarrow150.\left(2^k-1\right)=4500\) 

(đề sai vì không tìm được k thỏa mãn điều kiện)

c) Số liên kết Hidro khi gen chưa đột biến là:\(H_{cđb}=2A+3G=2.450+3.150=1350\)(liên kết)

Ta có số liên kết Hidro sau khi đột biến là 1342 liên kết

\(\Rightarrow\)Đột biến làm giảm 8 liên kết H

\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp

\(TH_1:\)Đột biến mất 4 cặp A-T

Số nucleotit của gen đột biến: \(N_1=2\left(A+G\right)=2\left[\left(450-4\right)+150\right]=1192\left(nucleotit\right)\)

Chiều dài của gen khi đột biến : \(L_1=\dfrac{3,4N_1}{2}=\dfrac{3,4.1192}{2}=2026,4\left(A^0\right)\)

\(TH_2\): Thay 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T

\(\Rightarrow\)Số nucleotit của gen là: \(N_2=2\left[\left(450+8\right)+\left(150-8\right)\right]=1200\left(nucleotit\right)\)

\(\Rightarrow\)Chiều dài của gen là:

\(L_2=\dfrac{3,4.N_2}{2}=\dfrac{3,4.1200}{2}=2040\left(A^0\right)\)

 

\(N=\dfrac{2L}{3,4}=1200\left(nu\right)\)

Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}T-X=300\\2T+2X=1200\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=450\left(nu\right)\\G=X=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=37,5\%\\G=X=12,5\%\end{matrix}\right.\)

- Giải sử gen nhân đôi 1 lần .

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=A\left(2^1-1\right)=450\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=G\left(2^1-1\right)=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Nếu khi đột biến : \(H=2A+3G=1342(lk)\)

- Số liên kết hidro ban đầu là : \(H=2A+3G=1350(nu)\)

\(\Rightarrow\) Đột biến mất một cặp nu