Để phân biệt khí metan, khí etilen và khí cacbonđioxit có thể dùng các hóa chất nào sau đây?
A. khí clo và nước cất. B. khí oxi và axit clohiđric.
C. nước vôi trong và dung dịch brom. D. nước muối và dung dịch kiềm.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đơn chất; nguyên tố hóa học; hợp chất; nguyên tố hóa học; nguyên tố hidro; nguyên tố clo.
Để phân biệt 3 khí O 2 , Cl 2 và HCl ta dùng giấy quỳ tím ẩm.
- O 2 không làm đổi màu quỳ
- Cl 2 làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu.
- HCl làm quỳ tím ẩm hóa đỏ (vì HCl tan vào nước tạo thành axit HCl)
Đáp án: A
Câu trả lời đúng là C.
PT: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Từ phản ứng này ⇒ có thể điều chế khí H2
Khí H2 nhẹ hơn không khí nên úp ngược ống nghiệm sẽ thu được khí H2
Bài 1:
PTHH: \(CH_4+Cl_2\underrightarrow{a/s}CH_3Cl+HCl\)
Theo PTHH: \(n_{Cl_2}=n_{CH_3Cl}=n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_3Cl}=0,15\cdot50,5=7,575\left(g\right)\\V_{CH_4}=V_{Cl_2}=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{a/s}CO_2+2H_2O\)
Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{CH_4}\\n_{O_2}=2n_{CH_4}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=V_{CH_4}=5,6\left(l\right)\\V_{CO_2}=2V_{CH_4}=11,2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
(1) Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh
(2)Khí clo oxi hóa trực tiếp được hầu hết các kim loại
(5) Khí clo tan trong nước tạo ra hỗn hợp axit clohiric và axit hipocloro
Đáp án C
A) Đơn chất, phân tử khối: 16 x2 = 32 đvC
B) Hợp chất, phân tử khối: 12 x1 + 4 x1 = 16 đvC
C) Hợp chất, phân tử khối: 1x1 + 35,5 x1 = 36,5 đvC
Đáp án: C
- Dẫn từng khí qua nước vôi trong.
+ Nước vôi trong vẩn đục: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2
+ Br2 nhạt màu dần: C2H4
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: CH4.
- Dán nhãn.