Two friends, Follih and Aneam, caught 1092 fishes. Knowing that Follih caught 12 more fish than Aneam, how many fish did each of them catch?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) I was too ill to go to school
2) Gordon is less better than i am at this job
3) There were so many customers that i didn't get a break all day
4) This is the most difficult job i've ever done
5) It was such a big hospital that i did not find my cousin's bed
6) i was luckier than Tim and didn't caught cold on holiday
7) You would not have become ill if the fish had been cooked properly
8) You would have got better if you had taken your pills
Chọn đáp án A
Chúng ta có thể suy ra từ đoạn 1 rằng tổ chức xã hội của nhiều dân tộc nông nghiệp _________.
A. phức tạp hơn tổ chức của các bộ tộc săn bắn và hái lượm
B. ít hiệu quả hơn tổ chức của các bộ tộc săn bắn và hái lượm
C. phổ biến hơn tổ chức của các bộ tộc săn bắn và hái lượm
D. có nhiều tài liệu hơn tổ chức của các bộ tộc săn bắn và hái lượm
Dẫn chứng: “In addition to their sophisticated technical culture, they also attained one of the most complex social organizations of any nonagricultural people in the world.” (Ngoài nền văn hóa kĩ thuật tinh vi của mình thì họ cũng là một trong những tổ chức xã hội phức tạp nhất trong số bất cứ dân tộc phi nông nghiệp nào trên thế giới.)
On Saturday, my friend Paul went fishing and he caught .......................
A. three fish B. three fishes
C. three items of fish D. three of fishes
HT
Đáp án D
Tất cả những điều sau đây đều đúng với chất giống như phô mai được đề cập trong đoạn 4 ngoài trừ việc nó
The women also made a cheese-like substance from a mixture of fish and roe by aging it in storehouses or by burying it in wooden boxes or pits lined with rocks and tree leaves.
A. làm từ cá
B. không thực sự phô mai
C. hữu ích trên các chuyến đi dài
D. được thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn
Đáp án C
Tất cả những điều sau đây đúng với phụ nữ bờ biển phía bắc Thái Bình Dương NGOẠI TRỪ rằng họ
A. có nhiều khả năng bắt động vật có vỏ hơn các loại cá khác
B. đóng góp nhiều vật liệu hơn cho việc chế tạo công cụ hơn là những người đàn ông đã làm
C. đôi khi tìm kiếm thức ăn xa nội địa từ bờ biển
D. chuẩn bị và bảo quản cá
Chọn đáp án C
Tất cả những điều sau đây đúng về ngưởi phụ nữ ở bở biển phía Bắc Thái Bình Dương NGOẠI TRỪ việc họ _________ .
A. có khả năng bắt các loại giáp xác hơn các loại cá khác
B. đóng góp nhiều nguyên liệu để chế tạo công cụ hơn ngưởi đàn ông
C. thỉnh thoảng đi kiếm thức ăn xa bở biển
D. chuẩn bị và bảo quản cá
Dẫn chứng: - Women also specialized in the gathering of the abundant shellfish that lived closer to shore. They collected oysters, crabs, sea urchins, abalone, and clams, which they could gather while remaining close to their children... (Ngưởi phụ nữ cũng chuyên về việc thu lượm các loài giáp xác dồi dào sống gần bở biển. Họ thu lượm các loại hàu, cua, nhím biển, bào ngư, và con trai trong khi họ vẫn ở gần bên các con của mình.) => A đúng, C sai
- The maritime life harvested by the women not only provided food, but also supplied more of the raw materials for making tools than did fish gathered by the men. (Việc thu hoạch của ngưởi phụ nữ ở bở biển không chỉ giúp cung cấp thực phẩm mà còn cung cấp nhiêu nguyên liệu thô để giúp chế tạo công cụ hơn việc ngưởi đàn ông đánh bắt cá.) => B đúng
- The women used their tools to process all of the fish and marine mammals brought in by the men. They cleaned the fish, and dried vast quantities of them for the winter... (Những ngưởi phụ nữ sử dụng các công cụ để xử lý tất cả các loài cá và động vật có vú ở biển được ngưởi đàn ông mang về. Họ làm sạch cá và sấy khô số lượng lớn để dành cho mùa đông ...) => D đúng
Chọn đáp án D
Tất cả những điều sau đúng về chất giống như pho mát được đề cập trong đoạn 4 NGOẠI TRỪ nó _________.
A. được làm từ cá
B. không thực sự là pho mát
C. hữu ích trong các chuyến đi dài
D. được làm trong thời gian ngắn
Dẫn chứng: After drying the fish, the women pounded some of them into fish meal, which was an easily transported food used in soups, stews, or other dishes to provide protein and thickening in the absence of fresh fish or while on long trips. The women also made a cheese-like substance from a mixture of fish and roe by aging it in storehouses or bv burying it in wooden boxes or pits lined with rocks and tree leaves. (Sau khi sấy cá, phụ nữ đã giã một ít cá làm bột cá, một loại thực phẩm dễ dàng được vận chuyển dùng trong các món súp, món hầm, hoặc các món khác để cung cấp protein khi không có cá tươi hoặc trong những chuyến đi dài. Những người phụ nữ này cũng tạo ra một chất giống pho mát từ hỗn hợp cá và trứng cá bằng cách ủ nó lâu trong kho hoặc bằng cách chôn cất nó trong các hộp gỗ hoặc hố lót đá và lá cây.)
Đáp án C
Khía cạnh nào của cuộc sống của những người Mỹ bản địa ở bờ biển phía bắc Thái Bình Dương chủ yếu thảo luận?
A. Phương pháp bảo quản thực phẩm
B. Chế độ ăn uống bị giới hạn bởi môi trường như thế nào
C. Sự đóng góp của phụ nữ vào việc cung cấp thực phẩm
D. Khó khăn trong việc thành lập các trang trại thành công
Nếu mọi ngừi có thấy lỗi thì sửa lun nha