Nêu cách đổi đơn vị tốc độ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
CT: v = s/t
Trong đó
+ s là độ dài quãng đường đi được.
+ t là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
Đổi đơn vị từ lớn sang các đơn vị nhỏ hơn như sau:
1 km = 1000 m
1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm
1 dm = 10 cm = 100 mm
1 cm = 10 mm
Đổi đơn vị từ nhỏ hơn sang lớn hơn như sau:
1 mm = 0,1 cm = 0,01 dm = 0,001 m
1 cm = 0,1 dm = 0,01 m
1 dm = 0,1 m
1 m = 0,001 km
- Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
- Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe, kí hiệu là A.
- Đối với cường độ dòng điện có giá trị nhỏ, người ta dùng đơn vị miliampe, kí hiệu là mA.
15 A = 15000 mA 30 mA = 0,03 A
– Hiệu điện thế có kí hiệu ∆V hay ∆U, thường được viết đơn giản là V hoặc U.
– Vôn kế có thể được sử dụng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong một hệ thống điện; thường gốc thế điện của một hệ thống điện được chọn là mặt đất. Chính vì vậy, vôn kế chính là đơn vị dùng để do hiệu điện thế.
– Vôn kế có thể được sử dụng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong một hệ thống điện; thường gốc thế điện của một hệ thống điện được chọn là mặt đất. Chính vì vậy, vôn kế chính là đơn vị dùng để do hiệu điện thế.
220 V = 0,22 kV
3,5 V = 3500mV
65 kV=65000 V =65000000mV
Tốc độ là chuyển động nhanh hay chậm của vật trong 1 khoảng thời gian.
Công thức tính tốc độ: \(v=\dfrac{s}{t}\), trong đó: `v` là tốc độ, `s` là quãng đường, `t` là thời gian.
Đơn vị đo tốc độ: phụ thuộc vào quãng đường và thời gian (vd: \(km\)/\(h\), \(m\)/\(s\)).
Tốc độ là độ lớn của vận tốc .
Công thức tính tốc độ v = \(\dfrac{s}{t}\) .
v là vận tốc.
s là quãng đường.
t là thời gian đi hết quãng đương đó .
Đơn vị đo của tốc độ ở nước ta hiện nay là (km/h) và (m/s) .
Đổi từ kilôgam sang các đơn vị nhỏ hơn kilôgam như sau:
1 kg = 10 hg = 100 dag = 1000 g = 1000 000 mg
1 hg = 1 lạng = 10 dag = 100 g = 100 000 mg
1 dag = 10 g = 10 000 mg
1 g = 1000 mg.
Đổi từ đơn vị lớn hơn kilôgam sang đơn vị kilôgam như sau:
1 yến = 10 kg
1 tạ = 10 yến = 100 kg
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg.
Đổi từ các đơn vị nhỏ hơn kilôgam sang đơn vị kilôgam như sau:
1 mg = 0,001 g = 0,0001 dag = 0,000 01 hg = 0,000 001 kg
1 g = 0,1 dag = 0,01 hg = 0,001 kg
1 dag = 0,1 hg = 0,01 kg
1 hg = 0,1 kg
Đổi từ kilôgam sang các đơn vị lớn hơn kilôgam như sau:
1 kg = 0,1 yến = 0,01 tạ = 0,001 tấn
1 yến = 0,1 tạ = 0,01 tấn
1 tạ = 0,1 tấn.
Từ đơn vị nhỏ đến đơn vị lớn hơn 1 thì chia 1000 ngược lại thì nhân 1000
Ví dụ 1m3 = 1000 dm3 = 1000000cm3
Giải thích:
Để đổi đơn vị tốc độ từ một đơn vị sang đơn vị khác, ta cần biết tỷ lệ chuyển đổi giữa hai đơn vị tốc độ đó. Dưới đây là một số cách thường được sử dụng để đổi đơn vị tốc độ:
1. Đổi từ km/h sang m/s:
- Tỷ lệ chuyển đổi: 1 km/h = 0.2778 m/s
- Để đổi từ km/h sang m/s, ta nhân tốc độ ban đầu (km/h) cho 0.2778.
2. Đổi từ m/s sang km/h:
- Tỷ lệ chuyển đổi: 1 m/s = 3.6 km/h
- Để đổi từ m/s sang km/h, ta nhân tốc độ ban đầu (m/s) cho 3.6.
3. Đổi từ km/h sang mph (miles per hour):
- Tỷ lệ chuyển đổi: 1 km/h = 0.6214 mph
- Để đổi từ km/h sang mph, ta nhân tốc độ ban đầu (km/h) cho 0.6214.
4. Đổi từ mph sang km/h:
- Tỷ lệ chuyển đổi: 1 mph = 1.6093 km/h
- Để đổi từ mph sang km/h, ta nhân tốc độ ban đầu (mph) cho 1.6093.
Lời giải:
Để đổi đơn vị tốc độ, ta cần biết tỷ lệ chuyển đổi giữa hai đơn vị tốc độ cần đổi. Sau đó, ta nhân hoặc chia tốc độ ban đầu với tỷ lệ chuyển đổi để đạt được tốc độ mới trong đơn vị mong muốn.
Ví dụ: Để đổi từ km/h sang m/s, ta nhân tốc độ ban đầu (km/h) với 0.2778. Để đổi từ m/s sang km/h, ta nhân tốc độ ban đầu (m/s) với 3.6.
Chú ý: Khi đổi đơn vị tốc độ, hãy chắc chắn kiểm tra lại các phép tính và làm tròn kết quả nếu cần thiết để đảm bảo tính chính xác của kết quả.