Cho 16,8 gam irontacs dụng hoàn toàn với nitric acid , sau phản ứng thu được muối iron(II) nitrate và khí h2 C)cho muối iron(II) nitrate thu được ở phản ứng trên vào ống nghiệm chứa 300ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol dung dịch NaOH cần dùng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Fe}=\dfrac{6,72}{56}=0,12\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_{4\left(loãng\right)}\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\\ Mol:0,12\rightarrow0,12\rightarrow0,12\rightarrow0,12\\ V_{H_2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\\ m_{FeSO_4}=0,12.152=18,24\left(g\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ Mol:0,04\leftarrow0,12\rightarrow0,08\\ m_{Fe}=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
a) PT: Fe+2HCl→FeCl2+H2 (1)
- Số mol Fe là:
nFe=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{11,2}{56}\)=0,2(mol)
- Theo PT (1)⇒nFeCl2=nFe=0,2(mol)
- Vậy khối lượng của FeCl2 là:
mFeCl2=n.M=0,2.127=25,4(g)
b) Theo PT (1)⇒nH2=nFe=0,2(mol)
- Vậy thể tích của H2 là:
VH2=n.24,79=0,2.24,79=4,958(l)
`#3107.101107`
`a)`
\(\text{Fe + 2HCl}\rightarrow\text{FeCl}_2+\text{H}_2\)
n của Fe có trong phản ứng là:
\(\text{n}_{\text{Fe}}=\dfrac{\text{m}_{\text{Fe}}}{\text{M}_{\text{Fe}}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
Theo PT: \(\text{n}_{\text{Fe}}=\text{n}_{\text{ }\text{FeCl}_2}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
m của FeCl2 có trong phản ứng là:
\(\text{m}_{\text{FeCl}_2}=\text{n}_{\text{FeCl}_2}\cdot\text{M}_{\text{FeCl}_2}=0,2\cdot\left(56+35,5\cdot2\right)=25,4\left(\text{g}\right)\)
`b)`
Theo PT: \(\text{n}_{\text{Fe}}=\text{n}_{\text{H}_2}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
V của khí H2 ở đkc là:
\(\text{V}_{\text{H}_2}=\text{n}_{\text{H}_2}\cdot24,79=0,2\cdot24,79=4,958\left(\text{l}\right)\)`.`
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,1 0,1 0,1
a) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{ddH2SO4}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
b) \(n_{FeSO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{FeSO4}}=\dfrac{0,1}{0,05}=2\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05<--0,1----->0,05--->0,05
\(m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
\(m_{FeCl2}=0,05.127=6,35\left(g\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(V_{H2\left(dkc\right)}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,25 0,25 0,25
=> \(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(m_{FeSO_4}=152.0,25=38\left(g\right)\)
\(pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}H_2O+Cu\)
0,25 0,25 0,25
=> \(m_{Cu}=0,25.64=16\left(g\right)\)
nFe = 14/56 =0,25 mol
PTHH : Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2 (1)
Theo pt(1) : nH2 = nFe = 0,25 mol
VO2 = 0,25 x 22,4 = 5,6 l
Theo pt(1): nFeSO4 = nFe = 0,25 mol
mFeSO4= 0,25 x 152 = 38 g
PTHH : H2 + CuO => Cu + H2O(2)
theo pt (2) => nH2 = nCu = 0,25 mol
mCu = 0,25 x 64 = 16 g
2Al + 3H2SO4 -- > Al2(SO4)3 + 3H2
0,3 0,45 0,15 0,45
nAl = 8,1 / 27 = 0,3(mol)
\(VH_2=0,45.22,4=10,08\left(g\right)\)
\(m\left(muối\right)=0,15.342=51,3\left(g\right)\)
\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
0,45 0,45
mCu = 0,45 . 64 = 28,8(g)
bạn giải thích dùm mình tại sao 3H2So4 với 3H2 lại là 0,45 mol ko
\(a,\) Sau phản ứng tạo khí hydrogen bay hơi
\(b,PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2}=21,9+7,2-28,5=0,6\left(g\right)\\ d,\text{Số phân tử HCl : số phân tử }H_2=2:1\\ \text{Số phân tử HCl : số nguyên tử Fe }=2:1\)
Fe + HNO3 thường không sinh khí H2 nha em