một gen có 150 vòng xoắn ,mạch 1 có A1+T1=900nu .phân tử mARN được sao từ gen trên có U=30%,X=10% tổng số nu của mARN đó xác định :
a)chiều dài của gen
b)số lượng từng loại nu của gen
c)số lượng từng loại nu của mARN (cho bt mạch 1 là mạch gốc )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
Trên mARN có: X = 30% - U
G = U + 10% => A = 60% - U
TH1: tỉ lệ T và G trên là của mạch mã gốc => tỉ lệ trên mARN: A=20%, X=30% => U=0% => Loại
TH2: tỉ lệ T và G trên là của mạch bổ sung => tỉ lệ trên mARN: U= 20% => A= 40%, X= 10%, G=30%
mà U=240
=> mạch mã gốc = mARN = mạch bổ sung
A = U = T = 20%=240
T = A = A = 40%= 480
G = X = X = 10%=120
X = G = G = 30%=360
b.
Trên gen:
A = T = 240 + 480 = 720 nu
G = X = 120 + 360 = 480 nu
Số nu mỗi loại môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = 720 . (25 - 1) = 22320 nu
Gmt = Xmt = 480 . (25 - 1) = 14880 nu
c.
Số LK hidro bị phá vỡ = (2A + 3G) . (23 - 1) = 20160 lk
Số LK hóa trị hình thành = (2N - 2) . (23 - 1) = 33586 lk
a, Trên mARN có X=30%-U, G=U+10% => A=60%-U.
TH1: Tỉ lệ T, G trên mạch mã gốc => Tỉ lệ trên mARN: A=20%, X=30% => U=0% (loại)
TH2: Tỉ lệ T, G trên mạch bổ sung => Tỉ lệ trên mARN: U=20% => A=40%, X=10%, G=30%
Mà U=240 => Mạch mã gốc mARN mạch bổ sung:
A=U=T=20%=240
T=A=A=40%=480
G=X=X=10%=120
X=G=G=30%=360
a, Trên mARN có X=30%-U, G=U+10% => A=60%-U.
TH1: Tỉ lệ T, G trên mạch mã gốc => Tỉ lệ trên mARN: A=20%, X=30% => U=0% (loại)
TH2: Tỉ lệ T, G trên mạch bổ sung => Tỉ lệ trên mARN: U=20% => A=40%, X=10%, G=30%
Mà \(U=180\) Nên ta có :
\(A_{mg}=U_{mARN}=T_{mbs}=20\%=180\)
\(T_{mg}=A_{mARN}=A_{mbs}=40\%=360\)
\(G_{mg}=X_{mARN}=X_{mbs}=10\%=90\)
\(X_{mg}=G_{mARN}=G_{mbs}=30\%=270\)
0,408 μm = 4080Ao
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
a) Số nu của mARN \(rN=\dfrac{N}{2}=1200\left(nu\right)\)
b) Trên mạch gốc của gen có 35%T => trên mARN có 35%A
\(\left\{{}\begin{matrix}rA=\dfrac{35\%N}{2}=420\left(nu\right)\\rU=\dfrac{20\%N}{2}=240\left(nu\right)\\rG=\dfrac{15\%N}{2}=180\left(nu\right)\\rX=1200-420-240-180=360\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Số aa môi trường cung cấp
\(\dfrac{1200}{3}-1=399\left(aa\right)\)
Tham khảo
Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.
→ Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.
a)
Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 - 1 = 2999
Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.
tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) - 498]:3 = 333
Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499
mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.
mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.
mX = tG = 333
b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:
A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667
Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823
Gmt = Xmt = (25 - 1) x 667 = 20677
Gen có chiều dài 5100 Å -> Tổng số nu : \(N=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
a) Theo đề ra ta có : A1 = T2 = 30% ; T1 = A2 = 10%
-> \(\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=\dfrac{\%A1+\%T1}{2}=\dfrac{30\%+10\%}{2}=20\%\\\%G=\%X=50\%-\%A=50\%-20\%=30\%\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=3000.20\%=600\left(nu\right)\\G=X=3000.30\%=900\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) Số liên kết Hidro : \(H=2A+3G=2.600+3.900=3900\left(liênkết\right)\)
a, Giả sử mạch 1 là mạch gốc ta có:
\(\text{A1=Um=36%N1}\)
\(\text{T1=A2=Am=36%N1}\)
\(\text{→A=T=A1+A2=36%N1×2=36%N}\)
\(\text{→G=X=(100%−36%×2):2=14%}\)
\(\text{Gm=100%−22%−36%−36%=6%}\)
Số nucleotit của mARN:
\(\text{120:6%=2000}\)
Số nucleotit của gen:
\(\text{2000×2=4000}\)
Số nucleotit từng loại của gen là:
\(\text{A=T=4000×36%=1440}\)
\(\text{G=X=4000×14}\)
a) Để tính chiều dài của gen, ta cần biết số lượng vòng xoắn của gen và số lượng cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn. Vì mạch 1 có A1 + T1 = 900 nuclêôtit, nên tổng số cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn là 900/2 = 450 cặp nuclêôtit.
Vì mỗi vòng xoắn có 10 cặp nuclêôtit, nên số lượng vòng xoắn của gen là 450/10 = 45 vòng xoắn.
b) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của từng loại nuclêôtit trong gen. Vì U = 30% và X = 10%, nên tỷ lệ phần trăm của A và T trong gen là 100% - (30% + 10%) = 60%.
Vì mỗi vòng xoắn có 2 cặp nuclêôtit, nên số lượng nuclêôtit A và T trong gen là (60% / 100%) * (2 * 450) = 540 nuclêôtit.
Do đó, số lượng nuclêôtit A là 540 * (60% / 100%) = 324 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T là 540 * (40% / 100%) = 216 nuclêôtit.
c) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của mARN, ta cần biết mạch gốc của gen. Vì mạch 1 là mạch gốc, nên số lượng nuclêôtit A và T trong mARN sẽ giống với số lượng nuclêôtit T và A trong gen.
Do đó, số lượng nuclêôtit A trong mARN là 216 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T trong mARN là 324 nuclêôtit.