Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Cánh cò cõng nắng qua sông Chở luôn nước mắt cay nồng của cha
Cha là một dải ngân hà Con là giọt nước sinh ra từ nguồn Quê nghèo mưa nắng trào tuôn Câu thơ cha dệt từ muôn thăng trầm Thương con cha ráng sức ngâm Khổ đau, hạnh phúc nảy mầm từ hoa Lúa xanh, xanh mướt đồng xa Dáng quê hòa với dáng cha hao gầy Cánh diều con lướt trời mây Chở câu lục bát hao gầy tình cha. (Lục bát về cha, Thích Nhuận Hạnh)
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ bốn chữ B. Thơ lục bát
C. Thơ năm chữ D. Thơ tự do
Câu 2. Từ nào dưới đây không phải là danh từ ?
A. Cánh diều B. Trào tuôn
C. Giọt nước D. Nước mắt
Câu 3. Trong các dòng thơ từ 1 đến 4, những tiếng nào được gieo vần với nhau?
A. sông - nồng, cha - hà - ra B. tuôn - muôn, trầm – ngâm - mầm
C. sông - nồng, cha – ngân - ra D. hoa – xa, gầy – mây – gầy
Câu 4. Cụm từ nào dưới đây không phải là cụm động từ?
A. cõng nắng qua sông B. sinh ra từ nguồn
C. một dải ngân hà D. nảy mầm từ hoa
Câu 5. Câu thơ: “Lúa xanh, xanh mướt đồng xa” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Điệp ngữ B. So sánh C. Ẩn dụ D. Nhân hóa
Câu 6. Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ “thăng trầm” trong bài thơ?
A. Nhịp điệu trầm – bổng (cao – thấp) trong câu thơ.
B. Ổn định, hạnh phúc trong cuộc sống.
C. Đáng thương, khổ sở, nhiều niềm đau.
D. Không ổn định, lúc thịnh lúc suy trong cuộc đời.
Câu 7. Trong bài thơ trên, người cha được khắc họa qua những hình ảnh nào?
A. Nước mắt cay nồng, dáng hao gầy.
B. Nước mắt cay nồng, dáng hao gầy, quê nghèo.
C. Dáng hao gầy, quê nghèo, cánh diều.
D. Cánh diều, nước mắt cay nồng, cánh cò.
Câu 8. Dòng nào sau đây nêu chính xác nội dung chính của bài thơ?
A. Tô đậm tình yêu thương của mẹ dành cho con.
B. Thể hiện sự nỗ lực và vươn lên từ cuộc sống nghèo khổ.
C. Nhấn mạnh vào sự bảo vệ, che chở của cha mẹ dành cho con.
D. Ca ngợi tình yêu thương và đức hi sinh của người cha dành cho con.
b. Tự luận
Câu 1. Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau:
“Cha là một dải ngân hà
Con là giọt nước sinh ra từ nguồn”
a. Nội dung của đoạn thơ trên: thể hiện sự trân trọng và ca ngợi công ơn dưỡng dục của người cha. Qua đó người con thể hiện sự xót thương đối với những vất vả của người cha trong suốt thời gian qua.
b. Biện pháp tu từ nhân hóa: cánh cò "chở" nắng qua sông và nước mắt cay nồng của cha. Tác dụng:
- Tăng tính biểu hình, biểu cảm gây ấn tượng sâu sắc với người đọc.
- Cho thấy sự vật vả của cha trong suốt bao năm nuôi nấng đứa con nên người.
- Cảm nhận được sự xót thương và thấu hiểu cho những điều người cha đã trải qua của đứa con.
c. Biện pháp tu từ so sánh: "cha"- dải ngân hà, "con" - giọt nước sinh ra từ nguồn.
Tác dụng:
- Tăng tính biểu hình, biểu cảm gây ấn tượng sâu sắc với người đọc.
- Cho thấy tình cảm yêu thương và sự biết ơn trân trọng của người con dành cho cha của mình.
a) Nội dung chính của đoạn thơ là:
- Hình ảnh người cha hiện lên vất vả, nhọc nhằn, lo toan và sẵn sàng hi sinh cho con. Đó là 1 người cha giàu tình yêu thương, dành hết sự yêu thương cho con. Qua đó, người con thể hiện lòng kính trọng và biết ơn cha.
b)
Nhân hóa: Con cò "cõng nắng qua sông", "chở luôn nước mắt cay nồng của cha"
=> Tác dụng: Giúp hình ảnh nhân hóa thêm sinh động, cụ thể, có những hành động như con người. Đồng thời thể hiện những lo toan, vất vả, nặng nhọc.
c)
- Biện pháp tu từ trong bốn câu thơ đầu: So sánh (Cha là một dải ngân hà /Con là giọt nước sinh ra từ nguồn)
=> Tác dụng: Dải ngân hà là hình ảnh tượng trưng cho sự bao la, rộng lớn, mang tầm vũ trụ. Giọt nước là hình ảnh thể hiện cho thứ nhỏ bé. So sánh như vậy, tác giả muốn khẳng định công ơn sinh thành, chăm lo, sự bao bọc cho con của người cha