Match the sentences in exercise 2 with the books below that they refer to. Which ones have you read?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. B
Thông tin: With a view to bringing humans closer to nature, architect Dang Viet Nga created this surreal artistic guesthouse in Da Lat, Viet Nam.
(Với mong muốn đưa con người đến gần với thiên nhiên, kiến trúc sư Đặng Việt Nga đã tạo ra khu nhà nghỉ đậm chất nghệ thuật siêu thực này tại Đà Lạt, Việt Nam)
2. C
Thông tin: If you heard that they were putting homeless people into shipping containers, you might be shocked. But that's exactly what is happening in Brighton, England
(Nếu bạn nghe nói rằng họ đang đưa những người vô gia cư vào các container vận chuyển hàng, bạn có thể bị sốc. Nhưng đó chính xác là những gì đang xảy ra ở Brighton, Anh)
Đáp án C
Vị trí này ta cần 1 danh từ, cấu trúc: make + smt (N) + adj.
A. known (PII): được biết tới.
B. known (v): biết.
C. knowledge (n): kiến thức.
D. knowledgeable (adj): có hiểu biết.
Dịch: việc xuất bản sách với số lượng lớn và đem đi phân phối làm cho kiến thức được phổ biến rộng rãi và đáng tin cậy hơn.
Đáp án A
So sánh nhất: one of humankind's greatest achievements.
Dịch: Sự phát minh ra sách là 1 trong những thành tựu to lớn nhất của loài người.
Đáp án D
A. Because : Bởi vì – Liên từ chỉ nguyên nhân.
B. So: Do đó – Liên từ chỉ kết quả.
C. So that: Đến nỗi mà.
D. However: Mặc dù vậy – Liên từ chỉ sự đối lập.
Dịch: Sách được đã được đọc từ thời những người La Mã cổ đại, mặc dù vậy, có một vài điểm giống nhau với sách mà chúng ta đang đọc ngày nay
Đáp án D
Câu bị động: can be found.
Dịch: Gần như tất cả những khám phá đã được thực hiện qua các thời đại lịch sử có thể được tìm thấy trong sách.
Yes, the email covers all four points in the task.
(Có, email bao gồm tất cả bốn điểm trong nhiệm vụ.)
• Say why you like your new flat. - "It's brilliant being so close to the shops, and the flat is bigger than our old one."
(Nói lý do tại sao bạn thích căn hộ mới của bạn. - "Thật tuyệt khi ở gần các cửa hàng, và căn hộ thì rộng hơn căn hộ cũ của chúng tôi.")
• Mention something you would like to be different. - "It's quite noisy, though, as there is a lot of traffic. I'd rather it was further from the main road."
(Đề cập đến điều gì đó mà bạn muốn nó khác đi. - "Tuy nhiên, nó khá ồn ào vì có nhiều phương tiện giao thông. Tôi muốn nó ở xa đường chính hơn.")
• Mention meeting a new neighbour and describe him/her. - "I met one of our neighbours yesterday. She is about my age, and she is very friendly."
(Đề cập đến việc gặp một người hàng xóm mới và mô tả anh ấy/cô ấy. - "Tôi đã gặp một người hàng xóm của chúng tôi ngày hôm qua. Cô ấy trạc tuổi tôi, và cô ấy rất thân thiện.")
• Ask permission to use something belonging to your friend. - "Also, would it be OK if I used your bike for a few days? Mine is at the bike shop and I'd rather cycle to school than get the bus."
(Xin phép sử dụng thứ gì đó thuộc về bạn của bạn. - "Còn nữa, tôi có thể sử dụng xe đạp của bạn trong vài ngày không? Xe của tôi ở cửa hàng xe đạp và tôi thà đạp xe đến trường hơn là bắt xe buýt.")
I have read “Harry Potter and the Philosopher's Stone”. It has a wonderful story and I really admire Harry’s bravery.
(Tôi đã đọc “Harry Potter và Hòn đá phù thủy”. Nó có một câu chuyện tuyệt vời và tôi thực sự ngưỡng mộ sự dũng cảm của Harry.)