Viết các phân số lớn hơn một có tổng bằng5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. = { \(\frac{9}{5};\frac{75}{53};\frac{53}{9}\frac{75}{5};...\)}
2 . = { \(\frac{5}{4}\)}
3. = { ko có }
\(\frac{3}{2};\frac{4}{1};\frac{2}{3};\frac{1}{4}\)đồng ý nhaLưu Hương Lý
Gọi phân số đó là \(\frac{a}{b}\) (a > b > 0 ; a,b \(\in\) Z)
Ta có a + b = 5 = 4 + 1 = 3 + 2
Vậy phân số cần tìm là \(\frac{4}{1}\) hoặc \(\frac{3}{2}\)
Câu hỏi của lê thúy anh - Toán lớp 5 - Học toán với OnlineMath
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
a)\(\frac{3}{7};\frac{3}{13};\frac{3}{29};\frac{7}{3};\frac{7}{13};\frac{7}{29};\frac{13}{3};\frac{13}{7};\frac{13}{29};\frac{29}{3};\frac{29}{7};\frac{29}{14}\)
b) \(\frac{9}{5};\frac{53}{5};\frac{75}{5};\frac{53}{9};\frac{75}{9};\frac{75}{53}\)
c) \(\frac{0}{9};\frac{1}{8};\frac{8}{1};\frac{2}{7};\frac{7}{2};\frac{3}{6};\frac{6}{3};\frac{4}{5};\frac{5}{4}\)
\(\frac{3}{7};\frac{3}{13};\frac{3}{13};\frac{3}{29};\frac{7}{3};\frac{7}{13};\frac{7}{29};\frac{13}{3};\frac{13}{7};\frac{13}{29};\frac{29}{3};\frac{29}{7};\frac{29}{13}\)
\(\frac{9}{5};\frac{53}{9};\frac{53}{3};\frac{75}{5};\frac{75}{9};\frac{75}{53}\)
\(\frac{1}{8};\frac{8}{1};\frac{2}{7};\frac{7}{2};\frac{3}{6};\frac{6}{3};\frac{4}{5};\frac{5}{4};\frac{0}{9}\)
- 5 phân số bé hơn 1 có mẫu số là 6 và tử số lớn hơn 0:\(\frac{1}{6};\frac{2}{6};\frac{3}{6};\frac{4}{6};\frac{5}{6}\)
- 5 phân số lớn hơn 1 có mẫu số là 7:\(\frac{8}{7};\frac{9}{7};\frac{10}{7};\frac{11}{7};\frac{12}{7}\)
- 5 phân số =6/8:\(\frac{3}{4};\frac{9}{12};\frac{12}{16};\frac{15}{20};\frac{18}{24}\)
- Các phân số có tổng của tử số và mẫu số =5:\(\frac{1}{4};\frac{4}{1};\frac{2}{3};\frac{3}{2}\)
a) \(\frac{3}{7};\frac{7}{3};\frac{3}{13};\frac{13}{3};\frac{3}{29};\frac{29}{3};\frac{7}{13};\frac{13}{7};\frac{7}{29};\frac{29}{7};\frac{13}{29};\frac{29}{13}\)
b)\(\frac{9}{5};\frac{53}{5};\frac{75}{5};\frac{53}{9};\frac{75}{9};\frac{75}{53}\)
c)\(\frac{1}{8};\frac{8}{1};\frac{2}{7};\frac{7}{2};\frac{3}{6};\frac{6}{3};\frac{4}{5};\frac{5}{4};\frac{0}{9};\frac{9}{0}\)
bé hơn 1: \(\frac{0}{6}\);\(\frac{1}{5}\);\(\frac{2}{4}\);
bằng 1: \(\frac{3}{3}\)
lớn hơn 1:\(\frac{4}{2}\);\(\frac{5}{1}\)
Đề bài chưa cụ thể em nhé, sẽ có nhất nhiều phân số như thế