Read an article about a famous person called Jennifer Lawrence the do the tasks below Task 1. Write a number (1-7) to put these sentences about Jennifer Lawrence’s life in the correct order.36…………. She moved to Los Angeles.37…………. She moved to New York.38…………. She appeared on TV for the first time.39…………. At school she played basketball for a boys’ team.40…………. She was nominated for an Oscar.41…………. Jennifer was born in Kentucky.42…………. She...
Đọc tiếp
Read an article about a famous person called Jennifer Lawrence the do the tasks below
Task 1. Write a number (1-7) to put these sentences about Jennifer Lawrence’s life in the correct order.
36…………. She moved to Los Angeles.
37…………. She moved to New York.
38…………. She appeared on TV for the first time.
39…………. At school she played basketball for a boys’ team.
40…………. She was nominated for an Oscar.
41…………. Jennifer was born in Kentucky.
42…………. She played Katniss Everdeen in The Hunger Games.
Task 2. Circle all the answers to these questions.
43. What sports did Jennifer play at school? basketball / surfing / hockey / tennis
44. What films has Jennifer Lawrence starred in? Titanic / Transformers / Winter’s Bone /The Hunger Games
45. What cities has she lived in? London / Los Angeles / Miami / New York
46. What jobs has she done? actress / model / fashion designer / waitress
47. What does Jennifer do in her free time? play hockey / painting / surfing / play the guitar
48. What are her two brothers called? Karen / Ben / Gary / Blaine
Yes, the email covers all four points in the task.
(Có, email bao gồm tất cả bốn điểm trong nhiệm vụ.)
• Say why you like your new flat. - "It's brilliant being so close to the shops, and the flat is bigger than our old one."
(Nói lý do tại sao bạn thích căn hộ mới của bạn. - "Thật tuyệt khi ở gần các cửa hàng, và căn hộ thì rộng hơn căn hộ cũ của chúng tôi.")
• Mention something you would like to be different. - "It's quite noisy, though, as there is a lot of traffic. I'd rather it was further from the main road."
(Đề cập đến điều gì đó mà bạn muốn nó khác đi. - "Tuy nhiên, nó khá ồn ào vì có nhiều phương tiện giao thông. Tôi muốn nó ở xa đường chính hơn.")
• Mention meeting a new neighbour and describe him/her. - "I met one of our neighbours yesterday. She is about my age, and she is very friendly."
(Đề cập đến việc gặp một người hàng xóm mới và mô tả anh ấy/cô ấy. - "Tôi đã gặp một người hàng xóm của chúng tôi ngày hôm qua. Cô ấy trạc tuổi tôi, và cô ấy rất thân thiện.")
• Ask permission to use something belonging to your friend. - "Also, would it be OK if I used your bike for a few days? Mine is at the bike shop and I'd rather cycle to school than get the bus."
(Xin phép sử dụng thứ gì đó thuộc về bạn của bạn. - "Còn nữa, tôi có thể sử dụng xe đạp của bạn trong vài ngày không? Xe của tôi ở cửa hàng xe đạp và tôi thà đạp xe đến trường hơn là bắt xe buýt.")