Work in pairs. You and a friend want to go cycling this weekend, but where? You have two options A and B to choose from. Agree on the one which you consider more appropriate, and explain why you reject the other one.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: What do you plan to do for our trip cycling to the countryside this weekend?
(Bạn định làm gì cho chuyến đi đạp xe về vùng nông thôn vào cuối tuần này?)
B: I like the feeling of riding a bike through the forest and up to the mountain. I would like to enjoy the fresh atmosphere in the woods while cycling.
(Tôi thích cảm giác đạp xe xuyên rừng và lên núi. Tôi muốn tận hưởng bầu không khí trong lành trong rừng khi đạp xe.)
A: I'm not keen on the forest because I'm afraid of some insects, I don't know how to deal with them. What do you think about cycling along the shore?
(Tôi không thích đi rừng vì tôi sợ một số côn trùng, tôi không biết làm thế nào để đối phó với chúng. Bạn nghĩ gì về việc đạp xe dọc theo bờ biển?)
B: It's great. Because we start in the early morning, it's a good idea to watch the sun rise.
(Thật tuyệt. Bởi vì chúng ta bắt đầu vào sáng sớm, nên đó là một ý tưởng hay để ngắm mặt trời mọc.)
A: That's settled then.
(Quyết định vậy đi.)
Đáp án: B
Thông tin: …. it is important that you start thinking about your life after high school right now so that you can take the steps necessary to any career you may choose.
Dịch: Điều quan trọng là bạn bắt đầu nghĩ về cuộc sống của mình sau khi học cấp ba ngay bây giờ để bạn có thể thực hiện các bước cần thiết cho bất kỳ nghề nghiệp nào bạn có thể chọn.
Đáp án là D
Necessary + to Vo: cần thiết
Important + to Vo: quan trọng
Useful + to Vo: có ích
Worth + Ving: đáng giá
The decision is yours, but it may be (32) ____ remembering two things: there is more unemployment among those who haven’t been to university, and people who have the right skills will have a big advantage in the competition for jobs.
[ Quyết định là của bạn, nhưng nó có thể đáng giá để ghi nhớ hai điều: không có nhiều người thất nghiệp khi họ không học dại học, và người có kỹ năng tốt sẽ có lợi thế lớn hơn trong cạnh tranh việc làm.]
Đáp án là A
While: trong khi
What: cái mà
Where: nơi mà
Which : cái mà
Getting qualifications will help you to get on more quickly in many careers, and evening classes allow you to learn (34) ____ you earn.
[ Có bằng cấp sẽ giúp bạn làm quen nhanh hơn nhiều sự nghiệp, và những lớp học buổi tối cho phép bạn học trong khi bạn đang đi làm.]
Đáp án là C
Former: trước đó
Past: trong quá khứ
Later: sau đó
After S + V: sau đó
Around the age of sixteen, you must make one of the biggest decisions of your life. “Do I stay on at school and hopefully go on to university (31) ____? Do I leave and start work or begin a training course.
Khoảng 16 tuổi, bạn phải thực hiện một trong những quyết định lớn nhất của cuộc đời bạn. “ Tôi sẽ học tiếp và hi vọng lên đại học sau đó hay không? Hay tôi ra trường và bắt đầu đi làm hay bắt đầu khóa đào tạo?”
Đáp án là B
Doing: làm
Getting: nhận/ trở nên
Making: tạo ra
Taking: nhận lấy/ mang đi
Cụm từ: get experience [ có kinh nghiệm]
Starting work and taking a break to study when you are older is another possibility. In this way, you can save up money for your student days, as well as (35) ____ practical work experience.
[ Bắt đầu làm việc và nghà ngơi để học khi bạn có tuổi là một cơ hội khác. Bằng cách này, bạn có tiết kiệm tiết cho những ngày đi học, cũng như có thêm kinh nghiệm làm việc thực tiễn.]
Đáp án là C
Instant: lập tức
Just: vừa mới
Straight: thẳng
Direct: trực tiếp
Cụm từ: go straight into [ tiến thẳng vào]
If you decide to go (33) ____ into a job, there are many opportunities for training.
[ Nếu bạn quyết định tiến thẳng vào một công việc, có nhiều có hội đào tạo.]
- The water clock is cheaper than the wind-up radio.
- The wind – up radio is more expensive than the water clock.
- The wind – up radio is more economical than the water clock.
- The water clock is more colourful than the wind – up radio.
- The color of the wind – up radio is more minimalist than the water clock.
A: Hey, do you want to go cycling this weekend?
B: Yeah, sure! Where do you want to go?
A: I was thinking we could either go to option A or option B. option A is a flat path by the beach, and option B is a scenic trail near the mountains,
B: Hmm, both sound good. Which one do you prefer?
A: I think we should go with option B because it offers more of a challenge and has some amazing views of the surrounding mountains. Plus, the cooler temperatures will be great for cycling.
B: That sounds awesome! Why not option A, though?
A: Well, I think option B might be a bit too crowded with tourists this time of year, and it might be too hot and humid for us to fully enjoy the ride.
B: Ah, got it. Option B it is then! Let's plan to meet early and make a day of it.
A: Sure. Can't wait to hit the trail!
Tạm dịch:
A: Này, bạn có muốn đi xe đạp vào cuối tuần này không?
B: Vâng, chắc chắn rồi! Bạn muốn đi đâu?
A: Tôi đang nghĩ chúng ta có thể chọn phương án A hoặc phương án B. Phương án A là con đường bằng phẳng bên bờ biển và phương án B là con đường mòn có cảnh đẹp gần núi,
B: Hmm, cả hai đều nghe hay. Bạn thích cái nào hơn?
A: Tôi nghĩ chúng ta nên chọn phương án B vì nó mang lại nhiều thử thách hơn và có một số cảnh quan tuyệt vời của những ngọn núi xung quanh. Ngoài ra, nhiệt độ mát hơn sẽ rất tốt cho việc đạp xe.
B: Điều đó nghe thật tuyệt! Vậy tại sao không phải là tùy chọn A?
A: Chà, tôi nghĩ lựa chọn B có thể hơi đông khách du lịch vào thời điểm này trong năm và có thể quá nóng và ẩm để chúng tôi có thể tận hưởng trọn vẹn chuyến đi.
B: À, hiểu rồi. Vậy chốt kế hoạch B nhé! Hãy lên kế hoạch gặp nhau sớm và thực hiện nhé.
A: Chắc chắn rồi. Không thể chờ đợi để đi vào đường mòn!