Câu 2 : Giữa 2 điểm A và B của mạch điện, có hiệu điện thế không đổi : UAB = 12V, có 2 điện trở R1 = 30Ω và R2 mắc nối tiếp
a) Hiệu điện thế đo được 2 đầu điện trở R1 = 7,2V. Tính R2
b) Mắc thêm điện trở R3 song song với R2 vào đoạn mạch nói trên thì hiệu điện thế đo được giữa 2 đầu R1 = 9V. Tính R3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{30.60}{30+60}=20\Omega\)
b. \(U=U1=U2=12V\)(R1//R2)
\(I=U:R=12:20=0,6A\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:30=0,4A\\I2=U2:R2=12:60=0,2A\end{matrix}\right.\)
\(I=I3=I12=0,6A\left(R12ntR3\right)\)
\(R3=U3:I3=4:0,6=\dfrac{20}{3}\Omega\)
\(R_1ntR_2\)
a) \(R_{tđ}=R_{12}=R_1+R_2=10+15=25\Omega\)
b) \(I_1=I_2=I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{7,5}{25}=0,3A\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1\cdot R_1=0,3\cdot10=3V\\U_2=7,5-3=4,5V\end{matrix}\right.\)
c) Nếu mắc thêm R3=5Ω thì \(\left(R_1ntR_2\right)//R_3\)
\(R=\dfrac{R_3\cdot R_{12}}{R_3+R_{12}}=\dfrac{5\cdot25}{5+25}=\dfrac{25}{6}\Omega\)
\(I=\dfrac{7,5}{\dfrac{25}{6}}=1,8A\)
\(U_3=U_{12}=U_m=7,5V\)
\(\Rightarrow\) \(I_3=\dfrac{7,5}{5}=1,5A\) \(\Rightarrow I_1=I_2=I_{12}=1,8-1,5=0,3A\)
TT
\(U_{AB}=12V\)
\(R_1=30\Omega\)
\(a.U_1=7,2V\)
\(R_2?\Omega\)
\(b.U_1=9V\)
\(R_3?\Omega\)
Giải
Hiệu điện thế R2 là:
\(U_{AB}=U_1+U_2\Rightarrow U_2=U_{AB}-U_1=12-7,2=4.8V\)
Cường độ dòng điện của đoạn mạch 1 là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{7,2}{30}=0,24A\).
Do đoạn mạch nối tiếp nên: \(I=I_1=I_2=0,24A\)
Điện trở đoạn mạch 2 là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}\Rightarrow R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{4,8}{0,24}=20\Omega\)
b. Do đoạn mạch song song nên: \(U=U_1=U_2=U_3=9V\).
câu c chị chưa hiểu lắm, em xem lại đề nhé