Read the conversation again and circle the correct answer A, B, or C.
1. What are Trang and Mark doing?
A. Practising a video call.
B. Making a call with Tech Sawy.
C. Learning how to use a tablet.
2. What device does Trang need help with?
A. The tablet. B. The computer. C. The webcam.
3. Mark says that they should _____ in the future.
A. have more video conferences
B. do more practice calls
C. have a high-speed Internet connection
Trang: Mark, we're having a video conference with Tech Savvy next Thursday, but ...
Mark: Hold on. Is that the technology club at the Japanese school?
Trang: Exactly. But I'm a bit worried. I've never had a video conference call.
Mark: You're kidding! Who doesn’t know how to make a video call? Alright, let’s do a practice call now.
Trang: Hmm, what do I need to do first?
Mark: It’s a piece of cake, Trang. Now, you sit in front of the computer. I'll connect with you via one of my tablets and ...
Trang: Sorry, but how can I adjust this webcam? It’s focusing on my forehead.
Mark: Use this button to move it up or down, and this to zoom in or out.
Trang: Thanks. And can you see me clearly on your tablet?
Mark: Yes, of course. We have a high-speed Internet connection here.
Trang: I hope the conference goes smoothly.
Mark: I'm sure it will. We should hold more video conferences like this in the future.
Trang: That's exactly how I feel.
1. About one hour.
(Khoảng 1 tiếng đồng hồ.)
Thông tin: A typical ten-year-old needs about ten hours' sleep. - As you reach adolescence, your body clock changes. Most teenagers need about nine hours' sleep,
(Một đứa trẻ mười tuổi điển hình cần ngủ khoảng mười tiếng. - Khi bạn đến tuổi vị thành niên, đồng hồ sinh học của bạn thay đổi. Hầu hết thanh thiếu niên cần ngủ khoảng 9 tiếng,)
2. 'Larks' are people who like to go to bed early and get up early, while 'owls' are people who prefer to go to bed late and get up late.
('Chim sơn ca’ là người thích đi ngủ sớm và dậy sớm, còn 'cú' là người thích đi ngủ muộn và dậy muộn.)
Thông tin: You might be a 'lark' who likes to go to bed early and get up early, or you might be an 'owl' who prefers to go to bed late and get up late.
(Bạn có thể là một 'chim sơn ca' thích đi ngủ sớm và dậy sớm, hoặc bạn có thể là một 'cú vọ' thích đi ngủ muộn và dậy muộn.)
3. Because blood vessels are stiffer and less flexible at this time, and blood pressure is at its highest.
(Bởi vì lúc này các mạch máu cứng hơn và kém linh hoạt hơn, và huyết áp đang ở mức cao nhất.)
Thông tin: Blood vessels are stiffer and less flexible. Your blood is thicker and stickier s and your blood pressure is at its highest, so it's not the best time to exercise.
(Các mạch máu cứng hơn và kém linh hoạt hơn. Máu của bạn đặc hơn, dính hơn và huyết áp của bạn đang ở mức cao nhất, vì vậy đây không phải là thời điểm tốt nhất để tập thể dục.)
4. The late afternoon (3 PM-6 PM).
(Vào lúc chiều muộn (15:00-18:00).)
Thông tin: Some sportspeople believe that the late afternoon (3 PM-6 PM) is a good time to try to break a world record because body temperature increases at this time, and heart and lung function, as well as muscle strength, are at their best.
(Một số người chơi thể thao cho rằng chiều muộn (15:00 - 18:00) là thời điểm thích hợp để cố gắng phá kỷ lục thế giới vì lúc này nhiệt độ cơ thể tăng, chức năng tim, phổi cũng như sức mạnh cơ bắp ở trạng thái tốt nhất.)
5. How much you eat.
(Bạn ăn bao nhiêu.)
Thông tin: But how much you eat is always more important than when you eat.
(Nhưng bạn ăn bao nhiêu luôn quan trọng hơn bạn ăn khi nào.)
6. Because it makes it more difficult to sleep.
(Vì nó khiến bạn khó ngủ hơn.)
Thông tin: It is not a good idea to use gadgets such as tablets and mobiles late at night because they emit large amounts of blue light, which reduces the amount of melatonin in the body and makes it more difficult to sleep.
(Không nên sử dụng các thiết bị như máy tính bảng và điện thoại di động vào đêm khuya vì chúng phát ra lượng lớn ánh sáng xanh, làm giảm lượng melatonin trong cơ thể và khiến bạn khó ngủ hơn.)