Khí H2 có thể được điều chế bằng cách cho miếng sắt vào dung dịch HCl. Hãy đề xuất các biện pháp khác nhau để làm tăng tốc độ điều chế khí H2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,2----->0,6
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
b) PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,4<-1,2<------------------0,6
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{1,2.36,5}{20\%}=219\left(g\right)\)
c) PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<---0,3
=> Vkk = 0,3.22,4.5 = 33,6 (l)
a) PTHH: NaOH + Al + H2O -> NaAlO2 + 3/2 H2
b) nH2= 0,6(mol)
-> nAl=0,4(mol) => mAl=0,4.27=10,8(g)
c) nAl=0,18((mol); nNaOH=0,2(mol)
PTHH: 0,18/1 < 0,2/1
=> Al hết, NaOH dư, tính theo nAl.
-> nH2= 3/2. 0,18=0,27(mol)
=>V(H2,đktc)=0,27.22,4= 6,048(l)
\(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
\(...........0.4.........................0.6\)
\(m_{Al}=0.4\cdot27=10.8\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{4.86}{27}=0.18\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0.2\left(mol\right)\)
\(2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
\(2.................2\)
\(0.2...............0.18\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{2}>\dfrac{0.18}{2}\)
\(\Rightarrow NaOHdư\)
\(n_{H_2}=0.18\cdot\dfrac{3}{2}=0.27\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.27\cdot22.4=6.048\left(l\right)\)
(a) Từ hình ảnh bộ dụng cụ ta thấy đây là bộ dụng cụ để điều chế các khí không tác dụng được với nước, và không tan hoặc rất ít tan trong nước
=> khí C có thể điều chế được là các khí: H2, C2H2, SO2
Cl2 và HCl không điều chế được vì tan trong nước
CO không điều chế được bằng bộ dụng cụ này trong phòng thí nghiệm.
(b)
Điều chế: H2 ; A có thể là HCl hoặc H2SO4 loãng ; B là có thể là kim loại Zn, Fe…
2HCl + Zn → ZnCl2 + H2↑
Điều chế: C2H2; A là H2O ; B là CaC2 rắn
2H2O + CaC2 → Ca(OH)2 + C2H2↑
Điều chế: SO2 ; A là HCl ; B là Na2SO3 rắn
2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + SO2↑ + H2O
Zn+2H2SO4->ZnSO4+H2
0,2----------------------------0,2
n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
b)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,1--------------0,05 mol
=>VH2=0,05.22,4=1,12l
\(a,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Chọn C
(d) Amophot (hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4) là phân hỗn hợp.
(e) Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng cách cho H2SO4 đặc vào axit fomic và đun nóng.
- Các biện pháp khác nhau để làm tăng tốc độ điều chế khí H2 là:
+ Nồng độ: Tăng nồng độ của HCl
+ Áp suất: Không được vì chất tham gia không tồn tại ở dạng khí
+ Diện tích bề mặt: Cắt nhỏ miếng sắt
+ Nhiệt độ: Đun nóng dung dịch HCl
+ Chất xúc tác: Không có