Cho V ml dd chứa CuSO4 0,2M; MgSO4 0,1M và FeSO4 0,2M phản ứng vừa đủ với dd NaOH, sau phản ứng thu đc kết tủa. Lọc kết tủa đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi, thu đc 18g chất rắn khan. Tính gtri của V.
Cho Cu = 64, Mg = 24, Fe = 56, O = 16
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
đang cần gấp ai lm đc gúp em trong chiều nay đc ko ạ cảm ơn nhìu nhìu
100ml dd A có:
\(\Sigma\)nH+=0,1.0,1.2+0,2.0,1=0,04 mol
V ml dd B có:
\(\Sigma\)nOH-=(0,3+0,2)V (mol)
Vì dung dịch tạo thành có pH=7=> môi trường trung tính=>
\(\Sigma\)nH+=nOH- <=> 0,04=0,5V<=> V=0,08l=80ml
chúc bạn học tốt!!!!!!!!!
gọi thể tích cần tìm là V (lít )
ta có:\(\Sigma n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}+n_{HCl}=0,4V\)
\(\Sigma n_{OH^-}=n_{NaOH}+n_{KOH}=\left(0,2+0,3\right)\times0,1=0,05\)
để dd mới có PH=7 (môi trường trung tính ) thì \(n_{OH^-}=n_{H^+}\)
nên \(0,4V=0,05\Leftrightarrow v=0,125\left(lít\right)\)
Vậy cần thể tích là V=125ml
Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
\(CO_3^{2-}+H^+\rightarrow HCO_3^-\left(1\right)\)
0,02__0,02______0,02_________mol
\(HCO_3^-+H^+\rightarrow CO_2+H_2O\left(2\right)\)
0,01_____0,0_____0,01____________mol
Sau phản ứng (2) HCO3- còn dư 0,01 mol
Vậy số mol CO2 là 0,01 mol.
HCl tác dụng với Na2CO3 và NaHCO3 mà bạn sao không có phương trình
1.
\(nOH^-=2nBa\left(OH\right)_2+nKOH=2.0,25.0,01+0,25.0,02=0,01mol\)\(nH^+=2nH_2SO_4=0,5a\left(mol\right)\)
Dung dịch sau phản ứng là môi trường axit.
\(pH=2\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-2}M\)
\(\frac{nH^+-nOH^-}{V}=\left[H^+\right]\)
\(\Leftrightarrow\frac{0,5a-0,01}{0,5}=10^{-2}\)
\(\Leftrightarrow a=0,03M\)
\(nBa^{2+}=2,5.10^{-3}mol\)
\(nSO_4^{2-}=7,5.10^{-3}mol\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
Chất sản phẩm tính theo nBa2+
\(b=2,5.10^{-3}.233=0,5825g\)
Đáp án A
Mg2++ 2OH- → Mg(OH)2
0,045 0,09 0,045 mol
Cu2++ 2OH- → Cu(OH)2
0,06 0,12 0,06 mol
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3
0,03 0,09 0,03 mol
nOH-= 0,09+0,12+0,09=0,3 mol= nNaOH suy ra Vdd= 0,3/2=0,15 lít
mkết tủa= 0,045.58+ 0,06.98+ 0,03.107=11,7 gam
Số mol Fe và Cu lần lượt là 0,02 và 0,03 mol.
3Cu + 8H+ + 2NO3- ---> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Fe + 4H+ + NO3- ---> Fe3+ + NO + 2H2O
Ta tính được số mol H+ dư là 0,24 mol
Số mol NO3- dư là 0,04 mol.
Vậy trong dung dịch X lúc này có
0,02 mol Fe3+
0,03 mol Cu2+
0,24 mol H+
Vậy lượng NaOH cần dùng là 0,02*3 + 0,03*2 + 0,24*1 = 0,36 mol
Vì không có nồng độ của dung dịch NaOH nên tiếp theo thì... chịu ^^
Đề không đề cập nung trong điều kiện nào nên mình coi như nung trong không khí nhé.
PT: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
Giả sử dd chứa a (l)
Ta có: nCuSO4 = 0,2a (mol), nMgSO4 = 0,1a (mol), nFeSO4 = 0,2a (mol)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,2a\left(mol\right)\\n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgSO_4}=0,1a\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{FeSO_4}=0,1a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 0,2a.80 + 0,1a.40 + 0,1a.160 = 18
⇒ a = 0,5 (l)
⇒ V = 500 (ml)