TIẾNG VIỆT ( 60 PHÚT)
1. Hãy xác định chủ ngữ (CN) và Vị ngữ ( VN):
a) - Những vạt xanh chợt hé trên bầu trời loang rất nhanh, phút chốc choáng ngợp hết cả.
b) - Nổi lên trên cái nền trời xanh thẳm đó là ngồn ngộn một sắc bông trắng trôi băng băng.
c) - Vầng thái dương vừa mới hiện ra hối hả trút xuống mặt đất nguồn ánh sáng và sức nóng đến vô tận của mình.
d) - Đồng ruộng, xóm làng, dòng sông và những đỉnh núi ướt sũng nước, ngập trong nắng, xả hơi ngùn ngụt.
2. Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm:
a) - choáng ngợp ...........................................................................................................
b) - ngồn ngộn ...............................................................................................................
c) - vầng thái dương ................................................................................................
d) - Bóng tre trùm lên âu yếm làng tôi.
- âu yếm ..................................................................................................................
- làng ......................................................................................................................
e) Đứa bé chóng lớn, người tiều phu chăm nom như con đẻ của mình.
- tiều phu ..................................................................................................................
- chăm nom ..............................................................................................................
g) Giữa bãi, một túp lều tranh nhỏ xiêu vẹo, trơ trọi trong gió.
- Xiêu vẹo................................................................................
- trơ trọi .....................................................................................................
3. Cho các câu sau:
- Những bông hoa huệ ...................... toả hương thơm ngát cả khu vườn.
- Trên cánh đồng xanh lúa, đàn cò .......................... đang dập dờn dưới ánh nắng chiều.
- Hoa ban nở ......................... cả cánh rừng.
- Hạt gạo ....................và mọng căng trông thật ngon.
- Chị ấy có khuôn mặt ....................... , cái răng thì..........................trông thật khiếp sợ.
a) - Tìm những từ chỉ màu trắng thích hợp để điền vào chỗ trống.
b) - Hãy nêu nghĩa của các từ chỉ màu trắng đó
4. Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: cho, biếu, tặng, truy tặng, cấp phát, ban, dâng, hiến.
a) - Bác gửi ....... các cháu nhiều cái hôn thân ái.
b) - ............. chị Võ Thị Sáu danh hiệu anh hùng.
c) - Ăn thì no, ........... thì tiếc.
d) - Lúc bà về, mẹ lại ........... một gói trà mạn ướp nhị sen thơm phưng phức.
e) - Đức cha ngậm ngùi đưa tay ................phước.
g) - Nhà trường ........................ học bổng cho sinh viên xuất sắc.
h) - Ngày mai trường ........................ bằng tốt nghiệp cho sinh viên.
i) - Thi đua lập công ................. Đảng.
k) - Sau hoà bình, ông Đỗ Đình Thiện đã .........................toàn bộ đồn điền này cho Nhà nước.
5. Cho đoạn thơ sau:
“Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả dập dờn
Mây mù che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.”
( Nguyễn Đình Thi)
Nêu những cảm xúc của em khi đọc đoạn thơ trên
Mik cần trong ngày hôm nay