K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 11 2023

A: This summer I am going to have a language course in England with a host family. Can you share with me some experience because I have never studied abroad before.

B: Sure! I think you should prepare some presents for the England family, for example tea, coffee or wine… I'm sure they will be happy. Moreover, your small personal belongings should be brought to try to avoid making them annoyed. Don't forget to be tidy and disciplined.

A: Yeah, I will do it. What are the benefits of studying in England that you can have?

B: That language course brings me a lot of advantages. Firstly, I can improve my English skills significantly because I can have a good environment to practice. Secondly, studying abroad helps me gain more confidence and independence because I have to do everything alone.

A: Sounds interesting! What should I do if I miss my family so much?

B: I used to think that. Don't worry, every day you ought to spend at least 30 minutes making a video call for your parents to tell what happened to you every day. If you feel alone, chat with your close friend to share your experience. These are two helpful methods, I think.

A: How can I stay safe during the time I study there?

B: In my experience, you ought not to keep all your money in one location In case you forget or lose it. I don't think you should go out at night to a dark or non-tourist area. It is very dangerous.

Tạm dịch:

A: Mùa hè này tôi sẽ có một khóa học ngôn ngữ ở Anh với một gia đình người bản xứ. Bạn có thể chia sẻ cho tôi ít kinh nghiệm được không vì tôi chưa đi du học bao giờ.

B: Chắc chắn rồi! Tôi nghĩ bạn nên chuẩn bị một vài món quà cho gia đình người Anh, ví dụ như cà phê, trà hoặc rượu… Tôi chắc chắn họ sẽ rất vui. Hơn nữa, những đồ dùng cá nhân nhỏ của bạn nên cố gắng mang theo để tránh làm họ khó chịu. Đừng quên ngăn nắp và kỷ luật.

A: Vâng, tôi sẽ làm điều đó. Những lợi ích của việc học tập tại Anh mà bạn có thể có là gì?

B: Khóa học ngôn ngữ đó mang lại cho tôi rất nhiều lợi thế. Đầu tiên, tôi có thể cải thiện đáng kể kỹ năng tiếng Anh của mình vì tôi có một môi trường tốt để thực hành. Thứ hai, du học giúp tôi thêm tự tin và độc lập vì tôi phải làm mọi thứ một mình.

A: Nghe có vẻ thú vị! Tôi nên làm gì nếu tôi nhớ gia đình của tôi rất nhiều?

B: Tôi đã từng nghĩ như vậy. Đừng lo, mỗi ngày bạn nên dành ít nhất 30 phút để gọi video cho bố mẹ kể những chuyện xảy ra với bạn hàng ngày. Nếu bạn cảm thấy cô đơn, hãy trò chuyện với người bạn thân của mình để chia sẻ kinh nghiệm. Đây là hai phương pháp hữu ích, tôi nghĩ vậy.

A: Làm thế nào tôi có thể an toàn trong thời gian tôi học ở đó?

B: Theo kinh nghiệm của tôi, bạn không nên giữ tất cả tiền của mình tại một địa điểm phòng trường hợp bạn quên hoặc làm mất. Tôi không nghĩ bạn nên ra ngoài vào ban đêm ở những khu vực tối hoặc không dành cho khách du lịch. Nó là rất nguy hiểm.

6 tháng 11 2023

• Getting to know your exchange student

(Làm quen với sinh viên trao đổi của bạn)

- doing hobbies together (làm sở thích cùng nhau)

 

• Useful things to take with you

(Vật dụng hữu ích mang theo bên mình)

- carrying a dictionary (mang theo từ điển)

 

• Going to school in England (Đi học ở Anh)

- eating in the canteen (ăn ở canteen)

- wearing a uniform (mặc đồng phục)

• Advice about staying with an English family

(Lời khuyên về việc ở với một gia đình người Anh)

- helping with housework (giúp việc nhà)

- keeping your room tidy (giữ cho căn phòng của bạn gọn gàng)

D
datcoder
CTVVIP
21 tháng 11 2023

Possible ideas and vocabulary for each point:

Choice of destination:

- Places of interest in your area (e.g. museums, historical sites, natural parks)

- Nearby cities or towns with good transport links

- Beaches, mountains, lakes, or other scenic areas

- Tourist attractions or events (e.g. festivals, concerts, sports matches)

- Places that offer activities or experiences your penfriend might enjoy (e.g. hiking, surfing, shopping, trying local cuisine)

- Budget and time constraints

Vocabulary: location, scenery, attractions, transportation, accessibility, tourism, budget, preferences

Accommodation:

- Types of accommodation available in your area (e.g. hotels, hostels, B&Bs, apartments)

- Location and proximity to points of interest or transportation

- Cost and amenities (e.g. Wi-Fi, breakfast, parking)

- Reviews or recommendations from previous guests

- Cultural differences or expectations regarding accommodation

- Vocabulary: lodging, accommodation, amenities, location, cost, reviews, culture, expectations

Holiday activities:

- Outdoor activities (e.g. hiking, swimming, cycling, kayaking)

- Cultural activities (e.g. visiting museums, attending concerts or theater performances, trying local food)

- Sightseeing or guided tours

- Shopping or leisure activities

- Time for relaxation and socializing

- Safety considerations (e.g. sun protection, hydration, first aid)

Vocabulary: leisure, culture, sightseeing, safety, relaxation, socializing, activities, itinerary

What you need to take with you:

Clothing appropriate for the destination and planned activities (e.g. comfortable shoes, waterproof jacket, beachwear, formal attire)
Equipment or gear needed for specific activities (e.g. hiking boots, camera, snorkeling gear)

- Toiletries and medication

- Travel documents and money

- Entertainment (e.g. books, music, games)

- Snacks and drinks for the journey

- Baggage restrictions and transportation regulations

Vocabulary: packing, clothing, equipment, toiletries, documents, entertainment, restrictions, transportation, convenience

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Advantages of being in the country:

(Lợi ích khi ở nông thôn)

- Clean air and quiet surroundings

(Không khí trong lành và môi trường xung quanh yên tĩnh)

- Opportunities for outdoor activities such as hiking and biking

(Cơ hội cho các hoạt động ngoài trời như đi bộ đường dài và đi xe đạp)

Something you would change:

(Một cái gì đó bạn sẽ thay đổi)

- The slow internet speeds.

(Tốc độ internet chậm.)

- Lack of nearby supermarkets

(Thiếu các siêu thị lân cận.)

Something that went wrong during the move:

(Đã xảy ra sự cố trong quá trình di chuyển)

- The moving truck was delayed by a day.

(Chiếc xe tải di chuyển bị trễ một ngày.)

- One of the boxes containing fragile items was mishandled, resulting in some damage.

(Một trong những hộp chứa đồ dễ vỡ đã bị thao tác sai cách, dẫn đến hư hỏng.)

Asking to stay a night at the friend's house:

(Yêu cầu ở lại một đêm tại nhà của người bạn)

- By the way, would it be possible for me to stay a night at your house next week? I have some business to take care of in your area and it would be great to catch up with you.

(Nhân tiện, tôi có thể ở lại nhà bạn một đêm vào tuần tới được không? Tôi có một số công việc cần giải quyết trong khu vực của bạn và sẽ rất tuyệt nếu được liên lạc với bạn.)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Location: (Vị trí)

- Ask for advice on neighborhoods that are safe and convenient for commuting to school.

(Xin lời khuyên về những khu vực lân cận an toàn và thuận tiện cho việc đi lại đến trường.)

- Find out what transportation options are available in the area.

(Tìm hiểu những phương tiện giao thông có sẵn trong khu vực.)

Meals: (Các bữa ăn)

- Ask for recommendations on affordable restaurants or cafes nearby.

(Yêu cầu đề xuất về các nhà hàng hoặc quán cà phê giá cả phải chăng gần đó.)

- Inquire about access to a kitchen to cook meals.

(Hỏi về việc sử dụng nhà bếp để nấu các bữa ăn.)

Cost: (Chi phí)

- Ask for advice on how to save money on housing, such as finding a roommate or living in a less expensive area.

(Xin lời khuyên về cách tiết kiệm tiền nhà, chẳng hạn như tìm bạn cùng phòng hoặc sống ở khu vực ít tốn kém hơn.)

- Consider additional expenses such as utilities and transportation.

(Xem xét các chi phí bổ sung như tiện ích và đi lại.)

Sharing with other students:

(Chia sẻ với các học viên khác)

- Consider the benefits and drawbacks of living with roommates, such as splitting the cost of rent but potentially having less privacy.

(Xem xét những lợi ích và hạn chế của việc sống với bạn cùng phòng, chẳng hạn như chia sẻ chi phí thuê nhà nhưng có khả năng có ít quyền riêng tư hơn.)

- Look for resources such as roommate finding websites to help you find a compatible roommate.

(Tìm kiếm các nguồn như trang web tìm bạn cùng phòng để giúp bạn tìm được bạn cùng phòng tương thích.)

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

My three activities: surfing, climbing, kayaking

(Ba hoạt động của tôi: lướt sóng, leo núi, chèo thuyền kayak)

My partner’s three activities: hiking, hang-gliding, mountain biking

(Ba hoạt động của đối tác của tôi: đi bộ đường dài, đi tàu lượn, đạp xe leo núi)

a. why you want to do the activities you have chosen.

(tại sao bạn muốn thực hiện các hoạt động bạn đã chọn.)

- suitable location.

(vị trí phù hợp.)

- enjoy new feelings on the water.

(tận hưởng cảm giác mới lạ trên mặt nước.)

- beautiful view on the top of a mountain.

(góc ngắm cảnh đẹp trên đỉnh núi.)

b. why you do not want to do the activities your partner has chosen.

(tại sao bạn không muốn thực hiện các hoạt động mà đối tác của bạn đã chọn.)

- have to walk long distances.

(phải đi bộ đường dài.)

- have to buy special equipment.

(phải mua thiết bị đặc biệt.)

- it’s tiring.

(nó mệt mỏi.)

Exercise 2: In IELTS Speaking Part 2 you have one minute to make some notes. Read the task card. Then match the points on the task card with the student’s notes. Use the notes in the box. DESCRIBE A PERSON WHO YOU REALLY LIKE. A. after he saw me on TV B. he’s like a member of my family C. message on Facebook, then met up D. my boyfriend, Danny E. lovely You should say: 1. Who the person is: 2. When I met him: 3. Where I met him: 4. What type of personality he has: 5. Why I like him: Exercise 3:...
Đọc tiếp

Exercise 2: In IELTS Speaking Part 2 you have one minute to make some notes. Read the task card. Then match the points on the task card with the student’s notes. Use the notes in the box. DESCRIBE A PERSON WHO YOU REALLY LIKE. A. after he saw me on TV B. he’s like a member of my family C. message on Facebook, then met up D. my boyfriend, Danny E. lovely You should say: 1. Who the person is: 2. When I met him: 3. Where I met him: 4. What type of personality he has: 5. Why I like him: Exercise 3: In IELTS Speaking Part 2 you should use your notes to help you make full sentences when you speak. Read the task card and the notes the student made. Watch the video. Then complete the student’s answers using three words in each gap. 1. ... The person who I’ll describe is my boyfriend. ____________________ Danny. 2. ... a television station… asked me if I wanted to do an interview, and then _______________ me on the television. 3. He wrote ____________________ on Facebook, ... and then we met. 4. He ____________________ lovely person. 5. ... we’ve been together for three years, and he’s ____________________ family. Exercise 4: Match another student’s notes with the points on the task card. Then watch video 2 and check your answers. A. supportive B. my friend, Ahmed C. he is like my brother D. we were aged 5 and 6 E. at school 1. Who the person is: 2. When I met him: 3. Where I met him: 4. What type of personality he has: 5. Why I like him: Exercise 5: Read the student’s notes. Then watch video 2 again. Put the words in the correct order to complete the sentences. 1. my / friend / is / really / I / that / the / like / person → ___________________________________________________________________________________________. 2. met / school / were / we / years / old / we / at / when / five / and / six → ___________________________________________________________________________________________. 3. up / we / together / grew → ___________________________________________________________________________________________. 4. a / speak / I / I / problem, / to / have / when / him → ___________________________________________________________________________________________. 5. part / family / a / is / my / of / he / like → ___________________________________________________________________________________________.

0
11 tháng 9 2023

Possible activities: (Hoạt động)

- watch a movie (đi xem phim)

- 7pm Saturday (7 giờ tối thứ 7)

- cinema (rạp chiếu phim)

- about 60.000VND per person (khoảng 60 nghìn 1 người)

Food (Đồ ăn)

- fried chicken (gà chiên)

- about 100.000VND per person (khoảng 100 nghìn 1 người)

- KFC 

Meet (Gặp nhau)

- in front of KFC restaurant (Trước cửa nhà hàng KFC)

- 6pm Saturday (6 giờ tối thứ 7)

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

Some words you could delete:

(Một số từ bạn có thể xóa)

- at the beginning of the next school year.

(vào đầu năm học tiếp theo.)

- great

(tuyệt)

- including ballroom dancing and ice skating

(bao gồm khiêu vũ và trượt băng)

On Saturday last month, the school organised an open day for students and parents to learn about all the school clubs. The event took place in the playground and also in the school hall.

More than two hundred people came to the school to find out about the activities the school can offer. Most of them were parents of primary school children who are going to start at the school in September, at the beginning of the next school year.

More than twenty different school clubs had stalls in the playground. Students and teachers at the stalls explained to the visitors what goes on at the clubs. In the school hall, there were karate displays from the martial arts club and a short performance by the choir.

In my view, the day was a great success. Since the open day, lots of people have been asking for information about clubs. As well as that, the school has received suggestions for new clubs, including ballroom dancing and ice skating!

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

In my opinion, to raise people's awareness of protecting the environment, a film is more effective than a book. This is because of two reasons.

Firstly, watching a film is less time consuming than reading a book. We can spend three hours watching a film on the laptop or at the movie theater; however, it is quite hard for most people to spend the same amount of time reading books.

Secondly, the film is more interesting  and appealing to people with the moving pictures and modern sound system. It’s easier to make viewers understand.

Tạm dịch:

Theo tôi, để nâng cao nhận thức của mọi người về bảo vệ môi trường, một bộ phim sẽ hiệu quả hơn một cuốn sách. Điều này là do hai lý do.

Thứ nhất, xem phim tốn ít thời gian hơn đọc sách. Chúng ta có thể dành ba giờ để xem một bộ phim trên máy tính xách tay hoặc tại rạp chiếu phim; tuy nhiên, hầu hết mọi người đều khó có thể dành cùng một lượng thời gian để đọc sách.

Thứ hai, phim hay và lôi cuốn người xem hơn với hình ảnh chuyển động và hệ thống âm thanh hiện đại. Nó dễ dàng hơn để làm cho người xem hiểu.