Xác định GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế sau :
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 | Dụng cụ trong hình có tên gọi là
|
| A. nhiệt kế thủy ngân. | B. nhiệt kế kim loại. |
| C. nhiệt kế chỉ thị màu. | D. nhiệt kế rượu. |
Ampe kế trong hình là loại có hai thang đo:
Dòng vạch chia bên trên là thang đo có GHĐ 100 mA, ĐCNN là 1 mA,
Dòng vạch chia bên dưới là thang đo có GHĐ 30 mA; ĐCNN là 0,5 mA.
Cần đo dòng điện từ 0,01 A đến 0,025 A tức là từ 10 mA đến 25 mA thì ta nên dùng thang đo bên dưới sẽ cho kết quả chính xác hơn
Bảng 22.1
Loại nhiệt kế | GHĐ | ĐCNN | Công dụng |
Nhiệt kế thủy ngân | Từ -30oC đến 130oC | 1oC | Đo nhiệt độ trong các phòng thí nghiệm |
Nhiệt kế y tế | Từ 35oC đến 42oC | 0,1oC | Đo nhiệt độ cơ thể |
Nhiệt kế rượu | Từ -20oC đến 50oC | 2oC | Đo nhiệt độ khí quyển |
Nhiệt kế thủy ngân:
- GHĐ: Từ -30 độ C → 130 độ C
- ĐCNN: 1 độ C
Nhiệt kế y tế:
- GHĐ: Từ 35 độ C → 42 độ C
- ĐCNN: 0,1 độ C
Nhiệt kế thủy ngân:
- GHĐ: Từ -30 độ C → 130 độ C
- ĐCNN: 1 độ C
Nhiệt kế y tế:
- GHĐ: Từ 35 độ C → 42 độ C
- ĐCNN: 0,1 độ C
2.công dụng của nhiệt kế y tế :để đo cơ thể ng
_____________________thủy ngân :đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm
_____________________rượi :đo nhiệt độ hàng ngày
ĐCNN là 2độ