(0,5 điểm) Viết cấu hình electron nguyên tử của nitrogen (Z = 7). từ đó cho biết vị trí của nitrogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
+ Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
- Số thứ tự của ô nguyên tố = số Z = số proton = số electron
- Số thứ tự của chu kỳ = số lớp electron
- Đối với nguyên tố s, p (nhóm A): STT của nhóm = Số electron ngoài cùng
- Đối với nguyên tố d (nhóm B): STT của nhóm = Số electron trên phân lớp (n - 1)dxnsy.
+ Đặc điểm số electron ngoài cùng:
- Nguyên tử có từ 1 - 3e ngoài cùng là kim loại, trừ H, B: phi kim, He: Khí hiếm
- Nguyên tử có từ 5 - 7e ngoài cùng là phi kim
- Nguyên tử có từ 8e ngoài cùng là khí hiểm (khí trơ)
- Nguyên tử có từ 4e ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim
+ Với X: 1s22s22p63s1 => Vị trí của X là: ô 11; chu kỳ 3; nhóm IA; là kim loại.
Cấu hình electron của selen (Z = 34) là:
Se (Z = 34): ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p4 Se thuộc ô số 34 nhóm VIA, chu kì 4.
Cấu hình eleetron của kripton (Z = 36) là:
Kr (Z = 36): ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 Kr thuộc ô số 36 nhóm VIIIA, chu kì 4.
Đáp án D
chu kì 4, nhóm IA
Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Suy ra R có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63s1.
Vậy R có Z = 11, nằm ở ô số 11, chu kì 4, nhóm IA
- 1s22s22p4 : Nguyên tố thuộc chu kì 2 nhóm VIA.
- 1s22s22p3 : Nguyên tố thuộc chu kì 2 nhóm VA.
- 1s22s22p63s23p1 : Nguyên tố thuộc chu kì 3 nhóm IIIA.
- 1s22s22p63s23p5 : Nguyên tố thuộc chu kì 3 nhóm VIIA.
Cấu hình e (Z=7): \(1s^22s^22p^3\)
=> Nito có 2 lớp electron, có 5e lớp ngoài cùng
=> Thuộc chu kì 2, nhóm VA, ô thứ 7