Câu 10: Tính thể tích nước cất và dung dịch H2SO4 2M cần để pha 80ml dung dịch H2SO4 1M.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)
n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)
⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)
Bài 3:
_ Tính toán:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.
Bài 4:
_ Tính toán:
Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.
Bạn tham khảo nhé!
1. \(n_{H_2SO_4\left(98\%\right)}=\dfrac{30.1,84.98\%}{98}=0,552\left(mol\right)\)
=>\(V_{H_2SO_4\left(1M\right)}=\dfrac{0,552}{1}=0,552\left(l\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}+n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
Thể tích nước cần dùng để pha loãng.
Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98%
100ml × 1,84 g/ml = 184g
Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên:
Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất:
Khối lượng nước cần bổ sung vào 100ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20%: 901,6g – 184g = 717,6g
Vì D của nước là 1 g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.
V1:V1: Thể tích H2SO4 1 M
V2:V2: Thể tích H2SO4 2 M
VH2SO4=V1+V2=0.05(l)(1)VH2SO4=V1+V2=0.05(l)(1)
nH2SO4=V1+2V2=0.05⋅1.5=0.075(mol)(2)nH2SO4=V1+2V2=0.05⋅1.5=0.075(mol)(2)
(1),(2):V1=0.025,V2=0.025(1),(2):V1=0.025,V2=0.025
Đong lấy 25 ml dung dịch H2SO4 1M và 25 ml dung dịch H2SO4 2M cho vào bình tam giác, lắc đều, ta được 50 ml dung dịch H2SO4 1,5M.
Gọi VddH2SO4 (2M) = a (l)
=> nH2SO4 (2M) = a (mol)
Gọi VddH2SO4 (1M) = b (l)
=> nH2SO4 (1M) = 2b (mol)
nH2SO4 (1,5M) = 0,05 . 1,5 = 0,075 (mol)
Ta có:
a + b = 0,05 (l)
a + 2b = 0,075 (mol)
=> a = b = 0,025 (l)
=> VddH2SO4 (1M) = VddH2SO4 (2M) = 0,025 (l)
b,\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c,\(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
d,\(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
nH2SO4 cần pha = CM. V = 0,5 . 0,3 = 0,15(mol)
Gọi V1 là thể tích dd H2SO4 1,5M
Gọi V2 là thể tích dd H2SO4 0,5M
Ta có: V1 + V2 = 0,3
1,5V1 + 0,3V2 = 0,15
=> V1 = 0,05
V2 = 0,25
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,08.1=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4\left(2M\right)}=\dfrac{0,08}{2}=0,04\left(l\right)=40\left(ml\right)\)
⇒ VH2O = 80 - 40 = 40 (ml)