người ta lấy một lượng chất khí XO2 vào bình kín, tiến hành xác định khối lượng của phần khí trong bình ở điều kiện chuẩn thấy rằng: cứ 3 lít khí này tương ứng với 5,566 g. Hãy xác định công thức hóa học của chất khí đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
do hỗn hợp thu đc chỉ có CO2 và H2O => ct CxHy mà nCO2=O,5 mol , nH2O=0,5mol,=>đó là anken CnH2n
na=0,25 mol . áp dụng bảo toàn nguyên tố ooxxi t có nO2=(2nCO2+nH2O)/2=0.75mol
bảo toàn khối lượng => mhh=mCO2+mH2O-mO2=7g
=>Mhh=28 =>anken chính là C2H4
Chọn A.
Ở điều kiện chuẩn p 1 = 760 mmHg; ρ = 1,29 kg/ m 3 .
Chọn A.
Ở điều kiện chuẩn p1 = 760 mmHg; ρ = 1,29 kg/m3.
là khối lượng khí bơm vào bình sau nửa giờ.
khối lượng bơm vào sau mỗi giây:
Ở điều kiện tiêu chuẩn có ρ 1 = 1 , 29 k g / m 3 , p1 = 760mmHg
V 2 = 5000 ( l ) = 5 ( m 3 )
Mà m = ρ 1 . V 1 = ρ 2 . V 2 ⇒ V 1 = m ρ 1 ; V 2 = m ρ 2
Áp dụng công thức
p 1 V 1 T 1 = p 2 V 2 T 2 ⇒ V 2 = T 2 . p 1 . V 1 T 1 . p 2 ⇒ ρ 2 = ρ 1 . T 1 . p 2 T 2 . p 1 ⇒ m = V 2 . ρ 1 . T 1 . p 2 T 2 . p 1 m = 5. 1 , 29.273.765 ( 273 + 24 ) .760 = 5 , 96779 ( k g )
Đây là khối lượng khí bơm vào bình sau nửa giờ vào bình.
Vậy khối lượng bơm vào sau mỗi giây:
m / = m 1800 = 5 , 96779 1800 m ' = 3 , 3154.10 − 3 ( k g )
Đây là khối lượng khí bơm vào bình sau nửa giờ vào bình.
Vây khối lương bơm vào sau mỗi giây:
\(n_{CO_2}=\dfrac{V}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(R_2CO_3+2HCl\rightarrow2RCl+CO_2+H_2O\)
Mol: 0,2 0,2
\(\Rightarrow n_{R_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
Mặt khác: \(n_{R_2CO_3}=\dfrac{m}{M}\Rightarrow\dfrac{m}{M}=0,2\)
\(\Rightarrow M=\dfrac{m}{0,2}\Leftrightarrow2R+12+3\cdot16=\dfrac{21,2}{0,2}\)
\(\Rightarrow R=23=Na\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Na=\dfrac{2M_{Na}}{M}\cdot100\%=\dfrac{2\cdot23}{23\cdot2+12+16\cdot3}\cdot100\%\approx43,4\%\\\%O=\dfrac{3M_O}{M}\cdot100\%=\dfrac{3\cdot16}{23\cdot2+12+16\cdot3}\cdot100\%\approx45,3\%\\\%C=100\%-\%Na-\%O\approx11,3\%\end{matrix}\right.\)
Áp dụng quá trình lí tưởng:
\(\dfrac{p_0\cdot V_0}{T_0}=\dfrac{p\cdot V}{T}\)
\(\Rightarrow\dfrac{p_0\cdot\dfrac{m_0}{D_0}}{T_0}=\dfrac{p\cdot\dfrac{m}{D}}{T}\)
\(\Rightarrow D=\dfrac{p\cdot T_0\cdot D_0}{p_0\cdot T}\)
Khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây:
\(x=\dfrac{m}{t}=\dfrac{V\cdot D}{t}=\dfrac{V}{t}\cdot\dfrac{p\cdot T_0\cdot D_0}{p_0\cdot T}=\dfrac{5\cdot765\cdot\left(0+273\right)\cdot1,29}{1800\cdot\left(24+273\right)\cdot760}=0,0033kg\)/s
THAM KHẢO:
Sau t giây khối lượng khí trong bình là m = Vt = V
Với ρ là khối lượng riêng của khí; ΔV là thể tích khí bơm vào sau mỗi giây và V là thể tích khí bơm vào sau t giây
pV/T = / (1)
Với V = m/ và = m/
Thay V và vào (1) ta được:
Lượng khí bơm vào sau mỗi giây là:
Sau t giây khối lượng khí trong bình là m = ρ ∆ Vt = ρ V
Với ρ là khối lượng riêng của khí; ΔV là thể tích khí bơm vào sau mỗi giây và V là thể tích khí bơm vào sau t giây
pV/T = p 0 V 0 / T 0 (1)
Với V = m/ ρ và V 0 = m/ ρ
Thay V và V 0 vào (1) ta được:
Lượng khí bơm vào sau mỗi giây là:
\(n_{XO_2}=\dfrac{3}{24,79}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{XO_2}=\dfrac{5,566}{\dfrac{3}{24,79}}\approx46\left(g/mol\right)\)
⇒ MX + 16.2 = 46 ⇒ MX = 14
→ X là N.
Vậy: CTHH cần tìm là NO2