Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Người ta dựng hình vuông A1B1C1D1 có cạnh bằng 1/2 đường chéo của hình vuông ABCD, dựng hình vuông A2B2C2D2 có cạnh bằng 1/2 đường chéo của hình vuông A1B1C1D1 và cứ tiếp tục như vậy. Giả sử cách dựng trên có thể tiến ra vô hạn. Nếu tổng diện tích của tất cả hình vuông ABCD,A1B1C1D1,A2B2C2D2,... bằng 8 thì a bằng bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: ABCD là hình vuông
=>AB=BC=CD=DA và \(\widehat{DAB}=\widehat{ABC}=\widehat{BCD}=\widehat{ADC}=90^0\) và AC là phân giác của \(\widehat{DAB}\) và DB là phân giác của góc ADC; BD là phân giác của góc ABC
AC là phân giác của góc DAB
=>\(\widehat{CAB}=\dfrac{1}{2}\widehat{DAB}=\dfrac{1}{2}\cdot90^0=45^0\)
AEBF là hình vuông
=>AB là phân giác của \(\widehat{FAE}\) và \(\widehat{FAE}=90^0\)
=>\(\widehat{BAE}=\dfrac{1}{2}\cdot\widehat{EAF}=45^0\)
\(\widehat{BAE}=45^0\)
\(\widehat{BAC}=45^0\)
Do đó: \(\widehat{BAE}=\widehat{BAC}=45^0\)
=>AE và AC là hai tia trùng nhau
=>A,E,C thẳng hàng
BD là phân giác của góc ABC
=>\(\widehat{ABD}=\dfrac{\widehat{ABC}}{2}=\dfrac{90^0}{2}=45^0\)
AEBF là hình vuông
=>BA là phân giác của góc EBF
=>\(\widehat{ABE}=\dfrac{1}{2}\cdot\widehat{FBE}=45^0\)
=>\(\widehat{ABE}=\widehat{ABD}\)
=>BE,BD là hai tia trùng nhau
=>B,E,D thẳng hàng
B,E,D thẳng hàng
A,E,C thẳng hàng
Do đó: BD cắt AC tại E
ADCB là hình vuông
=>AC=BD và AC vuông góc với BD tại trung điểm của mỗi đường
=>AC vuông góc BD tại E và E là trung điểm chung của AC và DB
E là trung điểm của AC nên AC=2AE=2(cm)
E là trung điểm của BD nên BD=2EB=2(cm)
Xét tứ giác ADCB có DB\(\perp\)AC
nên \(S_{ADCB}=\dfrac{1}{2}\cdot DB\cdot AC=\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot2=2\left(cm^2\right)\)
b: ADCB là hình vuông
=>\(S_{ADCB}=AB^2\)
=>\(AB^2=2\)
=>\(AB=\sqrt{2}\left(cm\right)\)
a) Ta có: \({S_{ABCD}} = 4.{S_{AEB}}\) = 4. \(\frac{1}{2}.1.1\) = 2 (m2)
b) AB = \(\sqrt {S{}_{ABCD}} = \sqrt 2 \) (m)
a: AC=DB=2m
S ABCD=1/2*2*2=2m2
b: AB=căn 1^2+1^2=căn 2(m)
Ta có:
Áp dụng định lý Pi-ta-go, ta có công thức để tìm đường chéo hình vuông\(=a\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow\)Cứ sau một lần như thế thì cạnh hình vuông sẽ tăng lên \(\sqrt{2}\)hay diện tích hình vuông sau 1 lần như thế thì sẽ gấp\(\sqrt{2}^2=4lần\)
\(\Rightarrow\)Cứ một lần hình vuông bằng cạnh hình vuông trước thì diện tích sẽ gấp 4 lần:
\(\Rightarrow\)Nếu diện tích hình vuông thứ 2022 hay lặp lại cái trên 2022 lần thì diện tích sẽ gấp \(2022\cdot4=8088lần\)hình vuông ban đầu.
Gọi diện tích các hình vuông là S1 ; S2 ; ... S2022 với độ dài cạnh tương ứng là a ; a2 ; a3 ; ... ; a2022
Dựng hình vuông thứ n có cạnh an với độ dài cạnh là đường chéo hình vuông có cạnh an - 1 (n \(\inℕ^∗\) )
=> Sn = (an)2 (1)
Sn - 1 = (an-1)2 (2)
Khi đó (an)2= 2(an - 1)2
=> \(a_n=\sqrt{2}a_{n-1}\)(3)
Từ (3)(2)(1) => \(S_n=2.S_{n-1}\)
Khi đó với 1 < n < 2023
=> \(S_{2022}=2S_{2021}=2^2S_{2020}=...=2^{2021}S_1\)= 22021a2
THam khảo nha :
Xét bài toán: Cho tam giác ABC.ABC. Dựng hình vuông ABEFABEF và ACGHACGH phía ngoài tam giác. P,P, QQ theo thứ tự là tâm của hình vuông ABEFABEF và ACGH.ACGH. Lấy MMtrung điểm BC.BC. Chứng minh tam giác PQMPQM vuông cân tại M.M.
Lời giải:
Dễ dàng chứng minh được MPMP và MQMQ theo thứ tự là đường trung bình của tam giác BCFBCF và BCH.BCH.
Suy ra MP∥CF ; MP=12CFMP∥CF ; MP=12CF và MQ∥BH ; MQ=12BH. (1)MQ∥BH ; MQ=12BH. (1)
Ta có:
ˆBAH=ˆBAF+ˆFAH=90∘+ˆFAHBAH^=BAF^+FAH^=90∘+FAH^
ˆCAF=ˆCAH+ˆFAH=90∘+ˆFAHCAF^=CAH^+FAH^=90∘+FAH^
Do đó ˆBAH=ˆCAF.BAH^=CAF^.
Từ đó chứng minh được △AFC=△ABH (c.g.c)△AFC=△ABH (c.g.c)
⇒ˆFCA=ˆBHA⇒FCA^=BHA^
Gọi II và OO theo thứ tự là giao điểm của CFCF với BHBH và AH.AH.
Khi đó ˆOCA=ˆIHOOCA^=IHO^
Mà ˆOCA+ˆAOC=90∘OCA^+AOC^=90∘ và ˆAOC=ˆIOHAOC^=IOH^ ((đối đỉnh))
Nên ˆIHO+ˆIOH=90∘,IHO^+IOH^=90∘, suy ra ˆHIO=90∘HIO^=90∘
Do đó IH⊥IOIH⊥IO hay BH⊥CF. (2)BH⊥CF. (2)
Vì △AFC=△ABH (c.g.c)△AFC=△ABH (c.g.c) nên CF=BH. (3)CF=BH. (3)
Từ (1),(1), (2)(2) và (3)(3) suy ra MP=MQMP=MQ và MP⊥MQ.MP⊥MQ. Vậy tam giác MPQMPQ vuông cân tại M.M.
★★★★★★★★★★★★★★★★
Quay lại bài toán. Gọi MM là trung điểm ACAC
Áp dụng kết quả trên, ta chứng minh được tam giác EMFEMF và HMGHMG vuông cân tại M.M.
Từ đó chứng minh được △MEG=△MFH (c.g.c)△MEG=△MFH (c.g.c)
Rồi suy ra EG=HFEG=HF và EG⊥HF.EG⊥HF.
b)b) Gọi PP và QQ lần lượt là trung điểm HFHF và EGEG
Từ △MEG=△MFH (c.g.c)△MEG=△MFH (c.g.c) dễ dàng chứng minh được △MPF=△MQE (c.g.c)△MPF=△MQE (c.g.c)
Suy ra MP=MQMP=MQ và ˆPMF=ˆQME ⇒ ˆPMQ=ˆEMF=90∘PMF^=QME^ ⇒ PMQ^=EMF^=90∘
Do đó tam giác MPQMPQ vuông cân tại MM
Gọi NN trung điểm BD.BD. Chứng minh tương tự như trên, ta được tam giác NPQNPQ vuông cân tại N.N.
Suy ra tứ giác MPNQMPNQ là hình vuông.
Xét dãy số \(u_n=S_{A_nB_nC_nD_n}\). Ta có \(u_1=a^2\)
Ta xét hình vuông có cạnh \(x\) (diện tích là \(x^2\)). Khi đó nửa độ dài đường chéo của hình vuông này sẽ là \(\dfrac{x}{\sqrt{2}}\). Khi đó diện tích của hình vuông mới là \(\left(\dfrac{x}{\sqrt{2}}\right)^2=\dfrac{x^2}{2}\) bằng 1 nửa diện tích hình vuông ban đầu. Như vậy, ta có mối quan hệ truy hồi: \(u_{n+1}=2u_n\). Dễ thấy đây là một cấp số nhân.
Ta có \(\left(u_n\right):\left\{{}\begin{matrix}u_1=a^2\\u_{n+1}=2u_n\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow S_n=\sum\limits^{\infty}_{i=1}u_i=a^2\left(\sum\limits^{\infty}_{i=0}\dfrac{1}{2^i}\right)=2a^2\)
(Đẳng thức quen thuộc \(\sum\limits^{\infty}_{i=0}\dfrac{1}{2^i}=2\))
Cho \(S_n=8\) \(\Rightarrow2a^2=8\Leftrightarrow a=2\).
Vậy \(a=2\) thỏa mãn ycbt.