Lập bảng thống kê tiêu biểu về từ ASEAN 6 đến ASEAN 10.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lĩnh vực | Biểu hiện sự hợp tác | Mục đích |
Kinh tế | Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (AFTA) | - Đưa ASEAN thành khu vực sản xuất cạnh tranh trên thị trường thế giới, nâng cao năng lực cạnh tranh của ASEAN, tăng tính hấp dẫn đối với đầu tư nước ngoài. |
Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) | - Tạo ra một thị trường chung ASEAN, thông qua việc thúc đẩy tự do lưu thông hàng hoá, dịch vụ, đầu tư và lao động trong khu vực. | |
Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) | - Hướng tới hình thành Hiệp định Thương mại Tự do Đông Á (CEPEA). | |
Hiệp định Thương mại Dịch vụ ASEAN (ATISA) | - Từng bước tự do hoá, tạo thuận lợi thương mại hàng hoá và dịch vụ, cải thiện cơ hội đầu tư. - Thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các quốc gia thành viên ASEAN - Thúc đẩy thương mại, đầu tư giữa ASEAN và Nhật Bản. | |
Văn hóa | Uỷ ban liên Chính phủ ASEAN về Nhân quyền (AICHR) | - Thúc đẩy nhận thức và bảo vệ các quyền con người trong các tầng lớp nhân dân ASEAN, tăng cường hợp tác giữa chính phủ các nước thành viên. |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games) | - Tăng cường tình hữu nghị, đoàn kết, sự hiểu biết lẫn nhau giữa các nước; - Nâng cao thành tích, kĩ thuật, chiến thuật các môn thể thao để có cơ sở tham gia các đại hội thể thao lớn hơn. | |
Chương trình Tàu Thanh niên Đông Nam Á và Nhật Bản (SSEAYP) | - Tăng cường mối quan hệ giao lưu, hữu nghị giữa thanh niên các nước ASEAN và thanh niên Nhật Bản. | |
- Hội nghị Bộ trưởng Thể thao ASEAN; - Hội nghị Bộ trưởng Giáo dục ASEAN... | - Củng cố và làm sâu sắc hơn mối quan hệ giữa các quốc gia thành viên trên mọi lĩnh vực. |
Mục đích:Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hoà
bình và ổn định khu vực.
Sự phát triển từ ASEAN 6 thành ASEAN 10
- Năm 1984, Rru-nây trở thành thành viên thứ sáu của tổ chức ASEAN.
- Sau Chiến tranh lạnh, mối quan hệ giữa các nước ASEAN với 3 nước Đông Dương đã chuyển từ "đối đầu” sang “đối thoại”. Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN.
- Việt Nam gia nhập ASEAN vào tháng 7-1995, tiếp đó kết nạp Lào, Mi-an-ma vào tháng 7-1997 và Cam-pu-chia thánu 4-1999.
- Lần đầu trong lịch sử khu vực, 10 nước ASEAN đều cùng đứng trong một tổ chức thống nhất => ASEAN chuyển trọng tâm sang hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn thịnh.
+ Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự do (AFTA) trong vòng 10-15 năm.
+ Năm 1994, ASEAN lập diễn đàn khu vực (ARF) với sự tham gia của 23 quốc gia trong và ngoài khu vực nhằm tạo nên một môi trường hòa bình, ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển của Đông Nam Á.
Giai đoạn lịch sử | Thời gian | Sự kiện lịch sử tiêu biểu |
Hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 – 1945) | 1858 - 1864 | Khởi nghĩa Bình Tây Đại nguyên soái – Trương Định. |
5/7/1885 | Cuộc phản công ở kinh thành Huế, bùng nổ phong trào Cần Vương. | |
1904 – 1907 | Phong trào Đông Du. | |
5/6/1911 | Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. | |
3/2/1930 | Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. | |
1930 - 1931 | Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh. | |
1945 | Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước. | |
2/9/1945 | Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. | |
Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945) | 19/2/1946 | Toàn quốc đứng lên kháng chiến chống Pháp. |
Thu – đông 1947 | Chiến dịch Việt Bắc. | |
Thu – đông 1950 | Chiến dịch Biên giới. | |
7/5/1954 | Chiến thắng Điện Biên Phủ. | |
Xây dựng đất nước ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước ở miền Nam (1954 – 1975) | 17/1/ 1960 | “Đồng khởi” bùng nổ ở Bến Tre. |
30/1/1968 | Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân. | |
12/1972 | Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. | |
27/1/1973 | Kí hiệp định Pa – ri chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. | |
30/4/1975 | Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. | |
Xây dựng Chủ nghĩa xã hội trong cả nước (1975 đến nay). | 25/4/176 | Tổng tuyển cử bầu Quốc hội nước Việt Nam thống nhất |
6/11/1979 | Khởi công xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình. |
5 sự kiện em cho là tiêu biểu nhất đó là:
- Ngày 3/2/1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
- Tháng 8/ 1945: Cách mạng tháng Tám thành công
- Ngày 7/8/1954: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
- Ngày 27/1/1973: Hiệp định Pa – ri được kí kết, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Ngày 30/4/1975: Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
Vì 5 sự kiện này chính là những dấu mốc lịch sử quan trọng trong lịch sử nước ta giai đoạn 1858 đến nay.
Tham khảo
Thời gian | Sự kiện |
Cuối thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX | Giai cấp công nhân ra đời |
1831 | Công nhân dệt Li-ông (Pháp) nổi dậy đấu tranh. |
1836 - 1847 | Phong trào Hiến chương ở Anh |
1844 | Tổ chức Đồng minh những người Cộng sản được thành lập |
1848 | Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản được công bố - đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học |
Tháng 6/1848 | Công nhân Pa-ri (Pháp) nổi dậy đấu tranh. |
1864 | Tổ chức Quốc tế thứ nhất được thành lập tại Anh. |
1871 | Cuộc khởi nghĩa ngày 18/3 tại Pa-ri, đưa tới sự ra đời của Hội đồng Công xã - đây là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới. |
1886 | Khoảng 40 vạn công nhân thành phố Chi-ca-gô (Mĩ) bãi công, biểu tình đòi ngày làm 8 giờ. |
Cuối thế kỉ XIX | Nhiều tổ chức chính trị của giai cấp công nhân trên thế giới, như: Đảng Xã hội dân chủ Đức (1875), Đảng Công nhân Pháp (1879), nhóm Giải phóng lao động Nga (1883),... |
Năm 1889 | Quốc tế thứ hai được thành lập |
Tham khảo
STT | Thời gian | Sự kiện chính |
1 | Năm 1416 | Bộ chỉ huy nghĩa quân được thành lập ở Lũng Nhai(Lê Lợi và 18 người) |
2 | Năm 1418 | Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn (Thanh hóa) và tự xưng là Bình Định Vương. |
3 | Năm 1421 | Quân Minh huy động 10 vạn lính tấn công lên Lam Sơn, Lê Lợi phải rút quân phải rút lên núi Chí Linh |
4 | Năm 1423 | Nghĩa quân tạm thời hòa hoãn với quân Minh |
5 | Năm 1424 | Nghĩa quân rời miền núi Thanh hóa tiến vào Nghệ an |
6 | Năm 1425 | Giải phóng Tân Bình- Thuận Hóa |
7 | T9 - 1426 | Nghĩa quân chia quân làm ba đạo tiến ra Bắc |
8 | T11 - 1426 | Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động |
9 | T10 - 1427 | Chiến thắng Chi Lăng- Xương Giang, chiến tranh kết thúc |
10 | T12 - 1427 | Hội thề Đông Quan diễn ra, quân Minh rút quân về nước. |