Cho hình chữ nhật ABCD có AD=2cm, AB=4cm. Kẻ đường thẳng qua C vuông góc với AC cắt các đường thẳng AB và DB lần lượt tại E và F. a. Tính độ dài đoạn thẳng BE và DF b. Gọi M là điểm di chuyển trên cạnh AB(M khác A và B). Gọi S1 là diện tích tam giác MCE, S2 là diện tích tam giác MAK. Tìm vị trí điểm M trên AB để S1=3/2S2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác vuông ABC
\(AC=\sqrt{AB^2+BC^2}=10\left(cm\right)\)
Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác vuông ABC với đường cao BE:
\(AB^2=AE.AC\Rightarrow AE=\dfrac{AB^2}{AC}=6,4\left(cm\right)\)
\(AB.AC=BE.AC\Rightarrow AE=\dfrac{AB.AC}{BC}=4,8\left(cm\right)\)
b.
Ta có: \(EC=AC-AE=3,6\left(cm\right)\)
Do AB song song CF, theo định lý Talet:
\(\dfrac{CF}{AB}=\dfrac{CE}{AE}\Rightarrow CF=\dfrac{AB.CE}{AE}=4,5\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow DF=DC-CF=8-4,5=3,5\left(cm\right)\)
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác vuông ADF:
\(AF=\sqrt{AD^2+DF^2}=\dfrac{\sqrt{193}}{2}\left(cm\right)\)
Pitago tam giác vuông BCF:
\(BF=\sqrt{BC^2+CF^2}=7,5\left(cm\right)\)
Kẻ FH vuông góc AB \(\Rightarrow ADFH\) là hình chữ nhật (tứ giác 3 góc vuông)
\(\Rightarrow FH=AD=6\left(cm\right)\)
\(S_{ABF}=\dfrac{1}{2}FH.AB=\dfrac{1}{2}.6.8=24\left(cm^2\right)\)
ABCD là hcn
=> AB = CD = 4 (cm) và AD = BC = 2 (cm)
\(\Delta CBD\) vuông tại C
\(\Rightarrow BD^2=BC^2+CD^2\left(ptg\right)\)
\(\Rightarrow BD=2\sqrt{5}\left(cm\right)\)
\(\Delta ACE\) vuông tại C có BC là đường cao
\(\Rightarrow BC^2=AB\times BE\left(htl\right)\)
\(\Rightarrow BE=1\left(cm\right)\)
BE // CD
\(\Rightarrow\dfrac{BE}{CD}=\dfrac{BF}{FD}=\dfrac{BF}{BF+BD}\) (hệ quả Talet)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{4}=\dfrac{BF}{BF+2\sqrt{5}}\)
\(\Rightarrow BF=\dfrac{2\sqrt{5}}{3}\left(cm\right)\)
\(DF=DB+BF=\dfrac{8\sqrt{5}}{3}\left(cm\right)\)