Hòa tan 17,2 gam hỗn hợp X gồm canxi oxit và canxi vào trong 183,1 gam nước thu được
dung dịch Y và bay ra một chât khí. Để trung hòa một nửa lượng dung dịch Y cần dùng 175 ml dung dịch
HCl 2M.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong X và thể tích khí sinh ra (đktc).
c. Tiến hành sục 5,6 lít (đktc) khí CO2 vào một nửa dung dịch Y còn lại. Tính khối lượng chất kết tủa tạo
thành sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
n H 2 = 0 , 3 m o l → n N a + n K = 0 , 6 m o l
Giải được số mol K, Na lần lượt là 0,2; 0,4 mol
n H 2 S O 4 = 0 , 075 m o l ; n H C l = 0 , 15 m o l
→ m m u ố i = 8,5 + 0,075.98 + 0,15.36,5 - 0,15.2 = 21,025 gam
Đáp án A
n H 2 = 0 , 3 m o l → n N a + n K = 0 , 6 m o l
Giải được số mol K, Na lần lượt là 0,2; 0,4 mol
n H 2 S O 4 = 0 , 075 m o l ; n H C l = 0 , 15 m o l → m m u ố i = 8 , 5 + 0 , 075 . 98 + 0 , 15 . 36 , 5 - 0 , 15 . 2 = 21 , 025 g a m
Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là
C. 12,57 gam.
a)
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
Theo PTHH :
$n_K = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
$\%m_K = \dfrac{0,2.39}{23,1}.100\% = 33,77\%$
$\%m_{BaO} = 100\%- 33,77\% = 66,23\%$
b)
$n_{BaO} = \dfrac{23,1 - 0,2.39}{153} = 0,1(mol)$
$m_{dd} = 23,1 + 177,1 - 0,1.2 = 200(gam)$
$C\%_{KOH} = \dfrac{0,2.56}{200}.100\% = 5,6\%$
$C\%_{Ba(OH)_2} = \dfrac{0,1.171}{200}.100\% = 8,55\%$
c)
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{Ba(OH)_2} + n_{KOH} = 0,4(mol)$
$V = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8(lít) = 800(ml)$
Đặt nN2O = x; nNO = y
⇒ nkhí = x + y = 0,04 mol;
mkhí = 44x + 30y = 0,04 × 16,75 × 2.
Giải hệ có: x = 0,01 mol; y = 0,03 mol
nH+ dư = nNaOH = 0,04 mol.
Đặt nMg = x; nFe3O4 = y; nNH4NO3 = z
⇒ mX = 24x + 232y = 9,6(g).
Bảo toàn electron:
2x + y = 8z + 0,01 × 8 + 0,03 × 3
Lại có:
nH+ phản ứng = 2nO + 10nNH4+ + 10nN2O + 4nNO
⇒ 0,6 - 0,04 = 2 × 4y + 10z + 10 × 0,01 + 4 × 0,03
⇒ giải hệ có:
x = 0,11 mol; y = 0,03 mol; z = 0,01 mol.
A gồm Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, NH4NO3, NaNO3.
mchất tan = 0,11 × 148 + 0,09 × 242 + 0,01 × 80 + 0,04 × 85 = 42,26(g)
Đáp án A
Chọn đáp án A
Đặt nN2O = x; nNO = y ⇒ nkhí = x + y = 0,04 mol; mkhí = 44x + 30y = 0,04 × 16,75 × 2.
Giải hệ có: x = 0,01 mol; y = 0,03 mol || nH+ dư = nNaOH = 0,04 mol.
Đặt nMg = x; nFe3O4 = y; nNH4NO3 = z ⇒ mX = 24x + 232y = 9,6(g). Bảo toàn electron:
2x + y = 8z + 0,01 × 8 + 0,03 × 3 || Lại có: nH+ phản ứng = 2nO + 10nNH4+ + 10nN2O + 4nNO
⇒ 0,6 - 0,04 = 2 × 4y + 10z + 10 × 0,01 + 4 × 0,03 ||⇒ giải hệ có:
x = 0,11 mol; y = 0,03 mol; z = 0,01 mol. A gồm Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, NH4NO3, NaNO3.
► mchất tan = 0,11 × 148 + 0,09 × 242 + 0,01 × 80 + 0,04 × 85 = 42,26(g) ⇒ chọn A
(a) Hòa tan MgO, Al2O3 và Fe3O4 vào H2SO4:
(1) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
(2) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
(3) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Trung hòa Y:
(4) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Cho dung dịch Y (MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4) qua cột chứa bột sắt:
(5) H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
(6) Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
(b) nH2SO4 = 0,45.1 = 0,45 mol
Gọi số mol của MgO, Al2O3 và Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y, z (mol)
Ta có: 40x + 102y + 232z = 20,68 (*)
- Khi hòa tan hỗn hợp vào H2SO4:
- Trung hòa ¼ dung dịch Y cần 0,025 mol NaOH vậy trung hòa Y cần 0,1 mol NaOH:
Theo PTHH (4): nH2SO4 dư = 0,5nNaOH = 0,05 mol
=> 0,45 – x – 3y – 4z = 0,05
=> x + 3y + 4z = 0,4 (**)
Dung dịch thu được chứa các chất:
- Giả sử dẫn toàn bộ dung dịch Y qua cột chứa bột Fe:
(5) H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
0,05 → 0,05 (mol)
(6) Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
z → 3z (mol)
Dung dịch sau chứa các chất tan:
Theo đề bài ta có: mK – mT = 4.1,105
=> [120x + 342y + 152(4z + 0,05)] – [120x + 342y + 152.z + 400z + 0,05.142] = 4,42
=> z = 0,07 (***)
Từ (*) (**) (***) ta giải được z = 0,06; y = 0,02; z = 0,07
Số mol của nguyên tố O trong hỗn hợp X:
nO = nMgO + 3nAl2O3 + 4nFe3O4 = 0,06 + 3.0,02 + 4.0,07 = 0,4 mol
Khối lượng của O: mO = 0,4.16 = 6,4 (gam)
Phần trăm khối lượng của nguyên tố O:
a)
nNaOH = 0,04.1 = 0,04 (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,04--->0,04
=> nHCl(pư với X) = 0,2.1 - 0,04 = 0,16 (mol)
Gọi số mol CuO, Fe2O3 là a, b (mol)
=> 80a + 160b = 4,8 (1)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
a----->2a
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
b----->6b
=> 2a + 6b = 0,16 (2)
(1)(2) => a = 0,02; b = 0,02
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,02.80}{4,8}.100\%=33,33\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,02.160}{4,8}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) Chất rắn thu được gồm CuO, Fe2O3
Bảo toàn Cu: nCuO = 0,02 (mol)
Bảo toàn Fe: nFe2O3 = 0,02 (mol)
=> m = 0,02.80 + 0,02.160 = 4,8 (g)
a) CaO + H2O $\to$ Ca(OH)2
Ca + 2H2O $\to$ Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + 2HCl $\to$ CaCl2 + 2H2O
b) n CaO = a(mol) ; n Ca = b(mol)
=> 56a + 40b = 17,2(1)
n HCl = 0,175.2 = 0,35(mol)
=> n Ca(OH)2 = 1/2 n HCl = 0,35/2 = 0,175(mol)
1 nửa dung dịch Y chứa 0,175 mol Ca(OH)2
Vậy Y chứa 0,175 x 2 = 0,35 mol Ca(OH)2
n Ca(OH)2 = a + b = 0,35(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,15
%m CaO = 0,2.56/17,2 .100% = 65,12%
%m Ca = 100% - 65,12% = 34,88%
c) n CO2 = 5,6/22,4 = 0,25(mol)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,175.......0,175........0,175..................(mol)
CaCO3 + CO2 + H2O→ Ca(HCO3)2
0,075.......0,075....................................(mol)
=> m CaCO3 = (0,175 - 0,075).100 = 10(gam)