chi tiết " Thần dùng phép lạ bốc tưng quả đồi ,dời từng dãy núi ,dựng thành luỹ đất ,ngăn chặn dòng nước lũ "thể hiện ý nghĩa gì?TRUYỆN TRUYỀN THUYẾT SƠNTIN THUỶ TINH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ.
DT kiêm CN VN
Từ láy: vững vàng. Đặt câu: Dù có đứng trước bao nhiêu gian nan trở ngại, chúng ta vẫn phải vững vàng vs ý chí của mik.
Từ ghép: Phép lạ. Đặt câu: Trong các câu truyện cổ tích và truyền thuyết, các con quái vật thường có phép lạ, biến hóa khôn lường.
Theo mình là:
Nội dung của đoạn trích trên là: ca ngợi sức mạnh của Sơn Tinh,...(mình chĩ nặn ra có nấy đó thôi, mong bạn thông cảm )
Từ láy: vững vàng, nao núng, ròng rã
Từ ghép: phép lạ
1 . bộ sách mik ko học bài đó nên ko bt ng ta có đổi tên ko nên bn tự lm câu nài nha
2.Nước sông ( chủ ngữ )// dâng lên ( vị ngữ ) // bao nhiêu,// đồi núi ( chủ ngữ ) cao ( vị ngữ ) bấy nhiêu. Hai bên ( chủ ngữ ) // đánh nhau ( vị ngữ ) // ròng rã mấy tháng trời,// cuối cùng// Sơn Tinh ( chủ ngữ ) vẫn vững vàng ( vị ngữ ) mà sức Thủy Tinh ( chủ ngữ ) đã kiệt ( vị ngữ ) . Thần nước đành rút quân.( vị ngữ )
3. ước mơ cái tốt , đẹp sẽ thắng còn cái xấu , cái ác sẽ thua
thể hiện lòng dũng cảm , sức mạnh vô địch của Sơn Tinh , nói lên sự căm thù của Thủy Tinh và Thủy Tinh đả thua cuộc
Bài 1:
a. Từ ghép: quả đồi, dãy núi, lũy đất, dòng nước, phép lạ, nước sông, đồi núi, vững vàng, kiệt thần, rút quân.
Từ láy: nao núng, ròng rã
b. Danh từ: Sơn Tinh, phép lạ, quả đồi, thành lũy, dòng nước, lũ, nước sông, đồi núi, sức, quân.
Động từ: dùng, dời, dựng, ngăn, dâng,đánh nhau
Tính từ: nao núng, rõng rã, vững vàng, kiệt thần.
Bài 2:
a. 5 danh từ riêng chỉ tên người: Hương, Nghĩa, Hiếu, Quang, Minh
b. 5 danh từ riêng chỉ địa danh: Hà Nội, Đà Nẵng, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.
c. Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: thước, bước, bơ, bó, bầy.
d.Danh từ chỉ đơn vị chính xác: cm, dm, mét, kilomet, kg
e. 5 danh từ chung: sông, hồ, cá, biển, nhà
g. 5 danh từ chỉ sự vật: bàn, ghế, sách, vở, bút
h. 5 danh từ chỉ tên một cơ quan: gan, thận, phổi, tim, dạ dày
i. 5 danh từ chỉ hoạt động: đi, chơi, hát, nhảy, múa
Bài 3:
Danh từ: Kẹo, bánh, trái cây
=> Đặt câu: Hôm sinh nhật tôi mẹ mua rất nhiều kẹo dẻo, một chiếc bánh kem rất lớn và vô số trái cây thơm ngon.
Danh từ: bàn, ghế
=> Nhà trường đã sắp sửa rất nhiều bàn học và vô số ghế ngồi để chuẩn bị vào năm học mới.
b. Động từ: Đi
=> Tôi đã đi rất nhiều nơi trên đất nước Việt Nam
Động từ: đi chơi
=> Tôi đang đi chơi với bạn thân cấp 3
Động từ: ăn uống
=> Bác sĩ dặn bố tôi phải ăn uống điều độ hơn.
Động từ: làm việc
=> Tôi tin anh ấy là người làm việc có chừng mực
Động từ : nô đùa
=> Gia đình tôi đang nô đùa bên bãi biển.
c. Tính từ: to
=> Quả bóng đang to dần ra .
Tính từ: xinh
=> Bạn thân tôi là một cô gái xinh xắn.
Tính từ: vàng
=> Nắng trưa trong vườn một màu vàng chói
Tính từ: trong xanh
=> Bầu trời mùa thu trong xanh vời vợi
Tính từ: hiền lành
=> Linh là người rất hiền lành