Câu 3: Từ 35 đến 60 có bao nhiêu số nguyên tố:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ 1 đến 30 có:
- Có 6 số chia hết cho 5 là: 5, 10, 15, 20, 25, 30.
- Có 4 số chia hết cho 7 là: 7, 14, 21, 28.
Có tất cả 6+4= 10 số tự nhiên không nguyên tố cùng nhau với 35.
Suy ra 60= 2.2.3.5 =22.31.51.
Như vậy, số 60 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
Từ ví dụ trên ta có một số nhận xét sau:
• Khi viết, các thừa số nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
• Ư(60) = {1;2;3;4;5;6;10;12;15;20;30;60}
• Số 60 có tất cả (2+1)(1+1)(1+1) = 3.2.2 = 12 ước số
Từ 0 đến 50 có 15 số nguyên tố đó là các sô 2;3;5;7;11;13;17;19;23;29;31;37;41;43;47
a) Trong bảng nguyên tố vừa lập trên có duy nhất 1 số chẵn là số 2.
b) Mọi số nghuyên tố trên đều có chung 1 ước là 1 và có chung 1 ước là 0.
Từ 50 đến 80 có các số nguyên tố là
51;53;59;61;63;67;71;73;79
Vậy có 9 số
2.1.3. Bảng số nguyên tố - sàng Eratosthene | TOP |
1. Sàng Eratosthene
Để lập bảng số nguyên tố không vượt quá một số nguyên dương n, ta có thể áp dụng phương pháp gọi là sàng Eratosthene.
- Viết dãy số: 2, ..., n (1)
- Tìm tất cả các số nguyên tố từ 2 đến [ ], ký hiệu: p1, p2, ..., pk.
- Xóa đi các bội thực sự của pi ( i = ).
- Các số còn lại là các số nguyên tố.
Ví dụ: lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100.
Các pi là 2, 3, 5, 7 vì = 10.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
51 | 52 | 53 | 54 | 55 | 56 | 57 | 58 | 59 | 60 |
61 | 62 | 63 | 64 | 65 | 66 | 67 | 68 | 69 | 70 |
71 | 72 | 73 | 74 | 75 | 76 | 77 | 78 | 79 | 80 |
81 | 82 | 83 | 84 | 85 | 86 | 87 | 88 | 89 | 90 |
91 | 92 | 93 | 94 | 95 | 96 | 97 | 98 | 99 | 100 |
Số lượng số nguyên tố từ 35 đến 60 là:
\(37,41,43,47,53,59\)
Vậy có 6 số nguyên tố từ 35 đến 60
6 số là : 37;41;43;47;53;59